thả 1 khối gỗ hình hộp chữ nhật S=50cm2 ,h=10cm,m=160g vào nước. tìm chiều cao phần gỗ chìm trong nước. D=1000kg/m3
thả một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện tích = 50cm2 cao h = 10cm khối lượng m = 160g vào nước tìm chiều cao của phần gỗ chìm trong nước cho khối lượng riêng nước là 1000kg/m3
Gọi h là phần chiều cao khối gỗ chìm trong nước.
Ta có: \(m=160g=0,16kg\)
Trọng lượng vật: \(P=10m=10\cdot0,16=1,6N\)
Khi vật thả vào nước thì khối gỗ cân bằng.
\(\Rightarrow P=F_A=d\cdot V_{chìm}=d\cdot h\cdot S_1\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{P}{d\cdot S_1}=\dfrac{1,6}{1000\cdot10\cdot50\cdot10^{-4}}=0,032m=3,2cm\)
Vậy phần chìm trong nước của khối gỗ là 3,2cm.
) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2 cao h = 10cm, khối lượng m = 160g, không ngấm nước. Khối lượng riêng của nước là D0=1000kg/m3.
a) Thả thẳng đứng khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước khi khối gỗ cân bằng .
b) Từ vị trí cân bằng .Tính Công nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ trong nước
Câu 1. (3,0 điểm) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm2 cao h = 10cm, khối lượng m = 160g, không ngấm nước. Khối lượng riêng của nước là D0=1000kg/m3.
a) Thả thẳng đứng khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước khi khối gỗ cân bằng .
b) Từ vị trí cân bằng .Tính Công nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ trong nước
c) Một bạn học sinh muốn khoét một lỗ hình trụ có tiết diện DS ở giữa dọc theo khối gỗ, rồi đổ đầy chì có khối lượng riêng D2 = 11300kg/m3 để khi thả vào nước thì khối gỗ và chì vừa chìm hoàn toàn trong nước. Tìm tiết diện tối thiểu của lỗ hình trụ (bề mặt khối chì không cao hơn bề mặt khối gỗ).
Câu 2. (3,0 điểm) Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa nước đá ở nhiệt độ t1=-5oC. Người ta đổ vào bình một lượng nước m=1 kg ở nhiệt độ t2= 40oC. Sau khi cân bằng nhiệt, thể tích của hỗn hợp trong bình là V=1,7 lít, tìm khối lượng của hỗn hợp. Biết rằng khối lượng riêng của nước, nước đá lần lượt là D1=1000kg/m3, D2=900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là C1=4200J/kgK, C2=2100J/kgK, để 1kg nước đá tan hoàn toàn thành nước cần cung cấp nhiệt lượng là l=340000J. Cho rằng quá trình trên không có hao phí về nhiệt.
Câu 3
|
+ |
B |
C |
D |
Rb |
R |
2R |
- |
A |
K |
+ |
- |
Hình 1 |
(4 điểm). Cho mạch điện như hình 1, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn có hiệu điện thế U không đổi vào AB.
a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm R0 theo R.
b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1 hoặc R2 (R1 < R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P. Khi thay đổi Rb thì công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất bằng P. Tìm .
2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 không đổi thì công suất toàn mạch là P2 = 99W. Nếu đồng thời mắc A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Bài 1:
a. \(160g=0,16kg-40cm^2=0,004m^2\)
\(P=10m=10\cdot0,16=1,6\left(N\right)\)
Khi khối gỗ cân bằng, thì: \(P=F=dV\)
\(P=dhS\Rightarrow h=\dfrac{P}{dS}=\dfrac{1,6}{10000\cdot0,004}=0,04\left(m\right)=4\left(cm\right)\)
Vậy phần gỗ nổi là: \(10-4=6\left(cm\right)\)
Một khối gố hình hộp chữ nhật tiết diện s = 40cm2 , cao h = 10cm. Có khối lượng m = 160g. Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là Do = 1000kg/m3
\(S=40cm^2=0,004m^2\)
\(h=10cm=0,1m\)
\(m=160g=0,16kg\)
\(D_{nước}=1000kg\) / \(m^3\)
______________________________
Khi thả khối gỗ vào nước thì cân bằng \(\Rightarrow F_A=P\)
\(P_{khoigo}=10.m=10.0,16=1,6N\)
Ta có : \(P=d_{nước}.V\)
\(\Rightarrow P=d_{nước}.h.S\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{P}{d_{nước}.S}=\dfrac{1,6}{10000.0,004}=0,04\left(m\right)\)
Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là : \(0,1-0,04=0,06\left(m\right)\)
Tóm tắt:
m = 160 g = 0,16 g
P = 10 . 0,16 = 1,6 N
S = 40 cm2 = 0,004 m2
h1 = 10 cm = 0,1 m
V = ?
Dnước = 1000 kg/m3
h2 = ?
Giải
Thể tích của khối gỗ là:
\(V=S
.
h=0,004
.
0,1=0,0004\) (m3)
Khối lượng riêng của gỗ là:
\(d_g=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,16}{0,0004}=400\) (kg/m3)
Khi khối gỗ ở trạng thái cân bằng, ta có:
\(F_A=P=1,6\left(N\right)\)
\(10
.
d_{nước}
.
V_{chìm}=10
.
d_g
.
V\)
\(\Rightarrow1000
.
S
.
\left(h_1-h_2\right)=400
.
0,0004\)
\(\Leftrightarrow1000
.
0,0004
.
\left(0,1-h_2\right)=400
.
0,0004\)
\(\Leftrightarrow4
.
\left(0,1-h_2\right)=0,16\)
\(0,1-h_2=0,16
:
4=0,04\)
\(h_2=0,1-0,04=0,06\) (m)
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện \(S=40cm^2\) cao \(h=10cm\), khối lượng \(m=160g\), không ngấm nước. Khối lượng riêng của nước là \(D_0=1000\)kg/\(m^3\).
a, Thả thẳng đứng khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước.
b, Một bạn học sinh muốn khoét đổ đầy chỉ có
một lỗ hình trụ có tiết diện \(\Delta S\) ở giữa dọc theo khối gỗ, rồi khối lượng riêng \(D_2\) = 11300kg/m để khi thả vào nước thi khối gỗ và chỉ vừa chim hoàn toàn trong nước. Tìm tiết diện tối thiểu của lỗ hình trụ (bề mặt khối chỉ không cao hơn bề mặt khối gỗ).
a)Gọi chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là \(h_1\left(m\right).\)
Trọng lượng khối gỗ: \(P=10m=10\cdot\dfrac{160}{1000}=1,6N\)
Gỗ chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=d\cdot V=10D\cdot S\left(h-h_1\right)=10\cdot1000\cdot40\cdot10^{-4}\cdot\left(0,1-h_1\right)\)
\(\Rightarrow F_A=40\left(0,1-h_1\right)\)
Cân bằng lực: \(P=F_A\Rightarrow1,6=40\left(0,1-h_1\right)\)
\(\Rightarrow h_1=0,06m=6cm\)
b)Trọng lượng riêng của gỗ:
\(D_1=\dfrac{m}{V}=\dfrac{m}{S\cdot h}=\dfrac{0,16}{40\cdot10^{-4}\cdot0,1}=400kg/m^3\)
Sau khi khoét lỗ, lượng chì đổ vào có trọng lượng:
\(P_2=10m_2=10\cdot D_2\cdot V_2=10D_2\cdot\Delta S.\Delta h\)
Và trọng lượng gỗ bị mất đi, còn lại là:
\(\Delta P_1=10D_1\left(V-\Delta V\right)=10D_1\left(S\cdot h-\Delta S\cdot\Delta h\right)\)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lúc này:\(F_A'=10D_1\cdot Sh\)
Vật chìm hoàn toàn trong nước nên \(\Delta h=10cm=0,1m\)
Cân bằng lực mới: \(P_2+\Delta P_1=F_A'\)
\(\Rightarrow10D_2\cdot\Delta S\cdot\Delta h+10D_1\left(S\cdot h-\Delta S.\Delta h\right)=10D_1\cdot Sh\)
\(\Rightarrow10\cdot11300\cdot0,1+10\cdot400\cdot\left(0,004\cdot0,1-\Delta S\cdot0,1\right)=10\cdot1000\cdot0,004\cdot0,1\)
\(\Rightarrow\Delta S=28,244\)
Môt khối gỗ hình hộp chữ nhật tiêt diên S=40cmvuong, cao h=10cm có khối lương =160g. Thả khôi gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi lên trên mặt nước. Cho biết khôi lương riêng của nước là D=1000 kg/m^3.
Mn giải hộ mình với.
\(S=40cm^2=0,004m^2\)
\(m=160g=0,16kg\)
Gọi chiều cao phần chìm trong nước là \(h_1\) (m)
Khối gỗ nổi trên mặt nước khi lực đẩy Acsimet cân bằng với trọng lực.
\(\Rightarrow F_a=P\)
\(\Rightarrow D.10.V_1=m.10\)
\(\Rightarrow D.S.h_1=m\)
\(\Rightarrow 1000.0,004.h_1=0,16\)
\(\Rightarrow h_1=0,04m=4cm\)
Chiều cao phần nổi trên mặt nước là:
\(h_2=10-h_1=10-4=6cm\)
một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 10cm , có KLR D= 600kg/ m3, khối gỗ được thả vào nước có KLR D1= 1000kg/m3 bên trên có 1 lớp dầu cao h2= 2cm có KLR D2= 800kg/m3
a) tìm phần chìm của khối gỗ trong nước?
b Tìm chiều cao của lớp chất lỏng có KLR D3=400kg/m3 được đổ vào để ngập hoàn toàn khối gỗ biết các chất lỏng ko trộn vào nhau.
một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 10cm , có KLR D= 600kg/ m3, khối gỗ được thả vào nước có KLR D1= 1000kg/m3 bên trên có 1 lớp dầu cao h2= 2cm có KLR D2= 800kg/m3
a) tìm phần chìm của khối gỗ trong nước?
b Tìm chiều cao của lớp chất lỏng có KLR D3=400kg/m3 được đổ vào để ngập hoàn toàn khối gỗ biết các chất lỏng ko trộn vào nhau.
mất độ vật lý 8,9,10 về áp suất 3 loại,lực đẩy asimet,sự nổi từ lv1->lv12
lv6:Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm2, cao h = 10cm có khối lượng m = 160g. Thả khối gỗ vào nước. Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Cho khối lượng riêng của nước là D0 =1g/m^3
\(40cm^2=0,004m^2\\ h=0,1m\\ m=160g=0,16kg\\ \Leftrightarrow F_A=P\\ \Leftrightarrow10DV=10m\\ \Leftrightarrow D.Sh_1=m\\ \Rightarrow h_1=\dfrac{m}{DS}=\dfrac{0,016}{1000.0,004}=0,04m\)
Phần gỗ nổi trên nước là
\(h_2=h-h_1=0,1-0,04=0,06m=6cm\)