Tìm cụm từ đóng vai trò làm phần câu trong câu văn: "Em / đã chết và giá rét trong đêm giao thừa...."
Xác định và nhận xét cấu tạo thành phần chủ ngữ trong các câu văn sau và cho biết các cụm từ ấy có đặc điểm gì chung.
Câu | Thành phần chủ ngữ |
Thời tiết mùa đông ở Sa Pa rất lạnh. |
|
Đêm nay là đêm giao thừa. |
|
Giữa trời đông giá rét, một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối. |
|
Nhận xét? |
nhận xét:Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?
Đoạn trích:"Em đã chết vì đói rét trong đêm giao thừa" thuộc biện pháp tu từ nào?
a,
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Em bé đáng thương, bụng đói rét"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
b,
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Em bé đáng thương, bụng đói rét"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
b,
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
ht
a,
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Em bé đáng thương, bụng đói rét"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
b,
Câu văn thứ nhất không truyền tải nội dung đầy đủ, chân thực, biểu cảm và sinh động bằng câu văn thứ hai. Cụm danh từ "Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất"
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ trong câu: bổ sung nội dung, ý nghĩa cho câu văn.
So sánh những câu văn sau đây và rút ra nhận xét về tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu:
a. - Em bé vẫn lang thang trên đường.
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn đang lang thang trên đường.
b. - Em gái đang dò dẫm trong đêm tối.
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối.
a.
- Em bé vẫn lang thang trên đường
→ chủ ngữ là danh từ “em bé”
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang thang trên đường.
→ chủ ngữ là cụm danh từ “em bé đáng thương, bụng đói rét”
b.
- Em gái đang dò dẫm trong đêm tối
→ chủ ngữ là danh từ “em gái”
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối.
→ chủ ngữ là cụm danh từ “một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất”.
→ Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp nhiều thông tin hơn chủ ngữ là danh từ. trong 2 câu có chủ ngữ là một cụm danh từ, chủ ngữ không chỉ cung cấp thông tin về chủ thể của hành động (em bé) mà còn cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ bé, đáng thương của em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần, chân đi đất). Từ đó, câu văn còn cho thấy thái độ thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương, khốn khổ của cô bé bán diêm.
Tìm, gọi tên các cụm từ đóng vai trò vị ngữ trong những câu sau và cho biết tác dụng của việc mở rộng vị ngữ bằng cụm từ trong câu:
Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống. Sơn nhận thấy mọi người đã mặc áo rét cả rồi.
"Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã chết vì giá rét trong đên giao thừa" (Trích Cô bé bán diêm). Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh trên.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và tìm cụm chủ - vị mở rộng câu. Cho biết cụm chủ - vị mở rộng đóng vai trò gì trong câu?
“Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.”
giúp mình với mình cần gấp
Chủ ngữ : tiếng đàn
cụm chủ ngữ : tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt
vị ngữ : làm nên tiết tấu
cụm vị ngữ : làm nên tiết tấu xao động tận đáy lòng người
vai trò : mở rộng ý hay mà tác giả muốn gửi gắm tới người đọc thông qua việc miêu tả tiếng đàn 1 cách mở rộng chi tiết.
Các từ in đậm ấy nọ kia bổ sung ý nghĩa cho từ nào (Ở trong đoạn văn trong câu 1 trong phần I bài chỉ từ sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 137).
So sánh sự khác nhau của từ và cụm từ trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 trang 37.
So sánh điểm giống và khác nhau của hai cặp từ sau:
- Ông vua nọ/ viên quan ấy
- Hồi nọ/ đêm ấy
Đặt 1 câu văn có sử dụng chỉ từ.
Xác định vai trò ngữ pháp trong các cụm từ sau: viên quan nọ, ông vua nọ.
Phân tích vai trò của chỉ từ trong những câu sau: đó là 1 điều chắc chắn, từ đấy nước ta trăm nghề trồng trọt chăn nuôi.
Xác định chỉ từ ý nghĩa và chức vụ trong câu.
link đây http://www.soanbai.com/2013/09/soan-bai-chi-tu.html
chúc bn học tốt
cậu lên mạng soạn bài này nó còn nhanh hơn hỏi trên này ý (lên loigiaihay mà tìm)
Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
a. Đọc đoạn thứ nhất của văn bản trên và tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn.
b. Đọc đoạn thứ hai của văn bản và tìm câu then chốt của đoạn. Vì sao em biết đó là câu chủ đề của đoạn.
c. Từ các nhận thức trên, em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản?
a, Các từ ngữ duy trì ý tứ của toàn đoạn: "Ngô Tất Tố", "Ông", "nhà văn", "tác phẩm chính của ông"
->; Những từ ngữ duy trì ý của đoạn văn là những từ ngữ tạo nên sự thống nhất trong chủ đề của văn bản.
b, Câu "Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố" -> khái quát nội dung chính của đoạn văn, đây là câu then chốt của đoạn.
+ Câu chủ đề trong trường hợp này đứng ở đầu đoạn.
c, -> Câu chủ đề là câu bao chứa trọn vẹn nội dung chính của đoạn văn, câu có hình thức ngắn gọn, đầy đủ thành phần chính, có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.