tính khối lượng o2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp có 0.15 mol c và 0.125 mol s
hỗn hợp có 8g hidro và 2g metan
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
nH2 = 8 : 2 = 4 (mol)
nCH4 = 2 : 16 = 0,125 (mol)
pthh : 2H2 + O2-t--> 2H2O
4------->2 (mol)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O
0,125->0,25 (MOL)
=> nO2= 2 + 0,25 = 2,25 (mol)
=> mO2 = 2,25 . 32 = 72 (g)
C + O2 --t--> CO2
0,15->0,15 (mol)
S + O2 -t--> SO2
0,125->0,125 (mol)
=> nO2 = 0,15 + 0,125 = 0,275 (mol)
=> mO2 = 0,275 . 32 = 8,8 (G)
Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1 tấn than chứa 95% cacbon, những tạp chất còn lại không cháy
b) 4kg khí metan CH4
c) Hỗn hợp 8g hidro và 2g khí metan.
Giúp mình với mình cần ngay giờ ngày kia phải nộp oy
a) Ta có PTHH
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
mC(phản ứng) = 1 . 95% = 0.95 (tấn)
theo PT: 32g O2 : 12g C
theo ĐB : x tấn O2 : 0.95 tấn C
=> x = 0.95 x 32 : 12 =2.533 (tấn)
vậy mO2 = 2.533 tấn
b) ta có PTHH
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) 2H2O + CO2
Theo PT : 16g CH4 : 64g O2
Theo ĐB : 4kg CH4 : x kg O2
=> x = 4 x 64 : 16 =16 kg O2
c) Ta cóPTHH
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O (1)
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O (2)
CÓ:
nH2 = m/M = 8/2 = 4 (mol)
nCH4 = m/M = 2/16 =0.125(mol)
theo PT(1)=> nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . 4 =2 (mol)
theo PT(2) => nO2 =2 . nCH4 = 2 x 0.125 =0.25(mol)
=> tổng nO2 = 2 + 0.25 = 2.25(mol)
=> mO2 = n . M = 2.25 x 32 =72(g)
Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:
MA = 22.2 = 44.
Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On
=>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 .
Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là \(C_mH_{2m+2}\)
=>14m +2 =23
=> m =1,5
Phương trình cháy
\(C_{1,5}H_5+2O_{2,75}\rightarrow1,5CO_2+2,5H_2O\)
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
MA = 22.2 = 44.Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On =>16.n =44
=> n =2,75
MB =11,5.2 =23 . Đặt công thức phân tử trung bình của (CH4 và C2H6) là
CmH2m+2 =>14m +2 =23 => m =1,5
Phương trình cháy
C1,5H5 + 2O2,75 -to> 1,5CO2 + 2,5H2O
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)
Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol Y cần phải dùng V lít X ở đktc. Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 6,72.
Đáp án C
=> nO = 4a + 7b = 1,1
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristearin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol). cần dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong Z là?
A. 43,33%
B. 56,32%
C. 60,23%
D. 68,99%
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 26,224% về khối lượng trong X). Giá trị của m là?
A. 112,34
B. 134,54
C. 157,78
D. 173,36
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của m là?
A. 234,08
B. 214,32
C. 221,13
D. 206,45
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
A. 14,23%
B. 15,98%
C. 17,43%
D. 18,43%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, glixerol, metan và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y (trong đó số mol của metan gấp hai lần số mol của glixerol) cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, thu được 0,7 mol CO2. Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là
A. 44,8g
B. 39,2g
C. 33,6g
D. 27,2g
Đáp án : C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g