Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
C) nếu cho khố lượng sắt vừa đủ ở trên phản ứng với 245g dung dịch H2SO4 10% thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu
\(a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,74(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,75.56=42(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.10\%}{100\%.98}=0,25(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\) nên \(Fe\) dư
\(n_{Fe(dư)}=0,75-0,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,5.56=28(g)\)
cho sắt tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl. sau phản ứng thu được 4,958 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng c) tính nồng độ mol của HCl đã dùng ( cíu em với ạ TT)
Hòa tan hoàn toàn A gam sắt bằng dung dịch HCl 20% thấy sinh ra 11,2 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính A? ; tính khối lượng HCl thăm gia phản ứng? ; tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$A = 0,5.56 = 28(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$m_{HCl} = 1.36,5 = 36,5(gam)$
c) $m_{dd\ HCl} = 36,5 : 20\% = 182,5(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 28 + 182,5 - 0,5.2 = 209,5(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,5.127}{209,5}.100\% = 30,3\%$
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Câu 4: Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,6%Na;11,3%C và 45,3%O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric ( HCl) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2) và khí Hidro ( H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra ?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c) tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) tạo thành sau phản ứng ?
Câu 6:Hòa tan 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Mình thay trên câu a luôn nhé.
5. Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
a) Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Số mol của Fe là :
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :
mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
4. Công thức của B là : NaxCyOz
+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)
\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)
+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.
Choo kim loại sắt tác dụng với 200 ml HCl thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.479}{24.79}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2..........0.1......0.1\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm vào dung dịch axit Clohidric a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng HCl cần dùng c tính thể tích khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.......0.8....................0.4\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.4\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
Hòa tan 32,5 gam kẽm vào trong 168,5 gam dung dịch axit sunfuric (vừa đủ) thì thu
được một dung dịch muối và có một chất khí thoát ra.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ % của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
giúp mình với mọi người ơi
cảm ơn rất nhìu
a) $Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = \dfrac{32,5}{65} = 0,5(mol)$
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
$m_{ZnSO_4} = 0,5.161 = 80,5(gam)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,5(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{168,5}.100\% = 29,08\%$
a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn = n\(_{ZnCl_2}\) =\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\) => m\(_{ZnCl_2}\)= 0,2.136 = 27,2(g)
c. n\(_{H_2}\)= nZn = 0,2 (mol) => V\(_{H_2}\)=0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bạn ơi chiều bạn online để mik gửi đề hóa bạn lm hộ mik đc ko