hoà tan 2,1 gam hôn hợp X gồm Mg,Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dich HCl thấy thoát ra 1,12 lít khí H2.Tính lượng muối tạo thành?
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_M=2.1+0.1\cdot36.5-0.05\cdot2=5.65\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp A gồm Al, Mg, CuO cần vừa đủ 600ml dd HCl 2M sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 8,96 lít khí ở đktc.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Gọi số mol của Al, Mg, CuO là a, b, c
=> 27a + 24b + 80c = 23,8
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a---->3a----------------->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b----->2b---------------->b
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
c------->2c
=> \(\left\{{}\begin{matrix}1,5a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\\3a+2b+2c=0,6.2=1,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\\c=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là
A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr.
B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr.
C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr.
D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr
Đáp án C
Chỉ có Al tác dụng với NaOH
=
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
Hòa tan 1,93g hỗn hợp gồm Al và Fe trong dd HCl, thấy thoát ra 0,13g khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dd là bao nhiêu ?
Gọi số mol của Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 1,93
\(n_{H_2}=\dfrac{0,13}{2}=0,065\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
______a------------------>a------>1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-------------------------->b
=> 1,5a + b = 0,065
=> a = 0,03 ; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hh bột Cu và Mg chia hh thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1 đem nung nóng ngoài kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hh tăng thêm 8g
- phần 2 đem hoà tan trong dd HCL dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc.tìm m
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)
_ Phần 1:
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: m hỗn hợp tăng = mO2 \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
_ Phần 2: Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
⇒ y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=2.\left(0,35.64+0,15.24\right)=52\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 4 gam canxi bằng 2,4.10^23 phân tử nước thu được dd X và V lít khí H2 thoát ra ở đktc
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính V khí H2 thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng chất tan trong dd X
mọi người giúp em với ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,4\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Ca+2H_2O->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 ; 1
n(mol) 0,1----->0,2--------->0,1--------->0,1
\(\dfrac{n_{Ca}}{1}< \dfrac{n_{H_2O}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\right)\)
`=>` `Ca` hết, `H_2 O` dư, tính theo `Ca`
\(n_{H_2O\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=n\cdot M=0,2\cdot18=3,6\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=n\cdot M=0,1\cdot74=7,4\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
trc p/u: 0,1 0,4
p/u: 0,1 0,2 0,1 0,1
sau p/u: 0 0,2 0,1 0,1
-----> sau p/u : H2O dư
\(a,m_{H_2Odư}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
\(b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,m_{Ca\left(OH\right)_2}0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm: ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V (lít) khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị V là
A. 0,56.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 2,80