Câu 12: Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết 8g Fe2O3 là
A. 80 ml | B. 90 ml | C. 150 ml | D. 100 ml |
Câu 12: Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết 8g Fe2O3 là
A. 80 ml | B. 90 ml | C. 150 ml | D. 100 ml |
Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là
A. 200 ml
B. 150 ml
C. 100 ml
D. 50 ml
Cho em xin lời giải cụ thể ạ
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\left(1\right)\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\left(2\right)\)
Số mol tỉ lệ thuận thể tích. Ta thấy:
\(V_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\\ \Rightarrow V_{Br_2\left(2\right)}=2.V_{Br_2\left(1\right)}=2.50=100\left(ml\right)\)
Ta chọn C
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\PT\Rightarrow n_{Br_2}=n_{C_2H_4}\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ PT\Rightarrow n_{Br_2}=2n_{C_2H_2}\\ Tacó: n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}\left(doV_{C_2H_4}=V_{C_2H_2}\right)\)
Mà 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom
=> 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là 100ml
Thể tích dung dịch HCl 2M cần để hòa tan hết 8 gam CuO là
A. 100 ml. | B. 200 ml. | C. 400 ml. | D. 500 ml. |
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp Y gồm MgO và Fe2O3 cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong Y.
Nung nóng 8,1g Al với 16g S trong môi trường không có không khí, chất rắn sinh ra ngâm vào dung dịch HCl thu được khí A. Thể tích NaOH 1,5M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí A sinh ra là:
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 350 ml
D. 400 ml
1)Cho 16,8 gam canxi oxit CaO tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ. Tính thể tích dung dịch HCl 12% có khối lượng riêng 1,04g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. (Cho Ca=40; Cl=35,5; O=16; H=1)
A. 233,97ml
B. 87,74 ml
C. 146,23 ml
D. 175,48 ml
2)
Đun nóng vừa đủ 19,2 gam đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc nóng. Số gam axit sunfuric đặc đã phản ứng là (cho Cu = 64; S=32; H=1; O=16)
A. 29,4 gam.
B. 19,6 gam.
C. 14,7 gam.
D. 58,8 gam.
3)
Thể tích khí (ở đktc) thu được khi hòa tan hết 14 gam sắt vào dd HCl là (cho Fe =56)
A.13,44 lít.
B.10,08 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,96 lít.
4)Hòa tan hết 3,1 gam Natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là (cho Na= 23, O= 16)
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Cậu còn chưa viết phương trình hóa học kìa.
Câu 2: Hòa tan hết m gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 2M (vừa đủ) thu được 8 gam muối.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4.
c) Tính giá trị m.
a) PTHH: Fe2O3 +3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
b) nFe2(SO4)3= 8/400=0,02(mol)
=> nH2SO4= 0,02.3=0,06(mol)
=> VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)
c) nFe2O3=nFe2(SO4)3= 0,02(mol)
=>mFe2O3=0,02.160=3,2(g)
=>m=3,2(g)
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Cho 16 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính khối lượng mỗi oxit trong A, biết rằng để hòa tan hết 12 gam A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
Cho 16 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính khối lượng mỗi oxit trong A, biết rằng để hòa tan hết 12 gam A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
Chỗ in đậm là đúng hả cậu ?
Gọi x là số mol của CuO; y là số mol của Fe2O3.
Theo bài ra ta có: 80x + 160y =16 (*)
\(n_{HCl}=2\cdot0,25=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
x 2x
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
y 6y
Theo PTHH:
\(n_{HCl\left(1\right)}=2\cdot n_{CuO}=2x\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(2\right)}=6\cdot n_{Fe2O3}=6y\\ =>\Sigma n_{HCl}=2x+6y=0,5\) (**)
Từ (*) và (**), giải hệ phương trình ta được : y = 0,05 ; x = 0,1
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\\m_{Fe2O3}=0,05\cdot160=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ Vậy...\)