a) PTHH: Fe2O3 +3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
b) nFe2(SO4)3= 8/400=0,02(mol)
=> nH2SO4= 0,02.3=0,06(mol)
=> VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)
c) nFe2O3=nFe2(SO4)3= 0,02(mol)
=>mFe2O3=0,02.160=3,2(g)
=>m=3,2(g)
a) PTHH: Fe2O3 +3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
b) nFe2(SO4)3= 8/400=0,02(mol)
=> nH2SO4= 0,02.3=0,06(mol)
=> VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)
c) nFe2O3=nFe2(SO4)3= 0,02(mol)
=>mFe2O3=0,02.160=3,2(g)
=>m=3,2(g)
3/ Cho 100g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính số gam dung dịch H2SO4 19,6% cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
/ Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 9,8% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Cho m gam Cao hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch H2SO4 2M câu a tính khối lượng muối thu được câu b tính giá trị m gam câu c nếu cho cùng lượng CaO trên vào 80 gam dung dịch H2SO4 C% phản ứng xảy ra hoàn toàn tính giá trị C%
Hòa tan hoàn toàn a gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí. Mặt khác cũng hòa tan hết a gam sắt vào H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí. Cho khí này phản ứng với dung dịch KMnO4 2M vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng, tính V và V dd KMnO4 2M
Hòa tan m gam sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,896 lít H2 (đktc) a. Tính giá trị của m? b. Tính CM của dung dịch axit đã dùng? c. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng H2 sinh ra?
câu 3 Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 5. Đốt cháy 1 kim loại hóa trị trong oxi dư thu được 5,6 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M. Tìm công thức hóa học của oxit.
Hòa tan hết 16 gam CuO trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 10oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m? (biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g/100g H2O).
Hòa tan hoàn toàn 40,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Na2O cần 350 ml dung dịch H2SO4 2M
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch HCl nồng độ 15% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên dùng để thay dung dịch H2SO4