Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn 0,138T. Từ thông qua khung dây này là:
A. 1,2.10−6Wb
B. 2,4.10−4Wb
C. 1,2.10−4Wb
D. 2,4.10−6Wb
Đáp án B
Φ = N B S cos α = 0 , 138.20.10 − 4 . cos 30 0 = 2 , 4.10 − 4 W b
Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn 0,138T. Từ thông qua khung dây này là
A. 1,2.10−6Wb
B. 2,4.10−4Wb
C. 1,2.10−4Wb
D. 2,4.10−6Wb
Đáp án B
Φ = N B S cos α = 0 , 138.20.10 − 4 . cos 30 0 = 2 , 4.10 − 4 W b
Một khung dây phẳng diện tích 20 c m 2 , đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 30 độ và có độ lớn 0,138T. Từ thông qua khung dây này là:
A. 1 , 2 . 10 - 6 W b
B. 2 , 4 . 10 - 4 W b
C. 1 , 2 . 10 - 4 W b
D. 2 , 4 . 10 - 6 W b
Khung dây gồm N = 250 vòng quay đều trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2 . 10 - 2 T . Vecto cảm ứng từ B → vuông góc với trục quay của khung. Diện tích mỗi vòng dây là S = 400 cm 2 . Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung E 0 = 4π (V) = 12,56 (V). Chọn gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với B → . Độ lớn của suất điện động cảm ứng ở thời điểm t = 1/40s là
A. 12,96V
B. 12,26V
C. 6,48V
D. 12,56V
Đáp án D
Phương pháp: Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Biên độ của suất điện động cảm ứng trong khung:
+ Gốc thời gian t = 0 lúc pháp tuyến của khung song song và cùng chiều với B → ⇒ φ = 0
Một khung dây hình chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm đặt trong từ trường dều có cảm ứng từ B = 5 . 10 - 4 T , véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc là 30 o . Tính từ thông qua khung dây hình chữ nhật đó.
A. 5 . 10 - 7 Wb
B. 6 . 10 - 7 Wb
C. 4 . 10 - 7 Wb
D. 3 . 10 - 7 Wb
Chọn đáp án D
Φ = Bscosα = 5 . 10 - 4 . 0 , 03 . 0 , 04 . cos 60 o = 3 . 10 - 7 Wb
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây có những đặc điểm:
A. cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
B. cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
C. cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.
D. cùng vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Một khung ABC có dạng một tam giác đều, có cạnh bằng ℓ, nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn F nằm trong mặt phẳng nằm ngang và song song với cạnh BC, vào điểm A của khung. Momen của lực đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là
A. F.ℓ.
B. F.ℓ/2.
C. F l 3
D. F l 3 2
Chọn D.
Cánh tay đòn của lực F → là CH. Do đó momen của lực F → đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là: MF/C = F.CH = Fℓ 3 /2.
Một khung ABC có dạng một tam giác đều, có cạnh bằng ℓ, nằm trong mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn F nằm trong mặt phẳng nằm ngang và song song với cạnh BC, vào điểm A của khung. Momen của lực F đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là
A. F . l
B. F . l / 2
C. F . l 3
D. F . l 3 / 2
Chọn D.
Cánh tay đòn của lực F ⇀ là CH. Do đó momen của lực F→ đối với trục quay đi qua C và vuông góc với mặt phẳng khung là:
M F / C = F.CH = F . l 3 / 2
Một máy biến thế có ba cuộn dây với số vòng dây lần lượt là n1= 1000, n2= 3500, n3 = 2000.
a) Dùng máy biến thế này để biến đổi hiệu điện thế 220VAC thì hiệu điện thế lớn nhất và nhỏ nhất có thể thu được là bao nhiêu?
b) Một bếp điện có hiệu điện thế định mức là 126 V. Trong khi đó mạng điện gia dụng hiện tại lại cung cấp hiệu điện thế 220 VAC. Để sử dụng được bếp điện, phải dùng kèm máy biến thế kể trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và chỉ rõ những cuộn dây nào của máy biến thế sẽ được dùng?