Anion X²⁻ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p⁶. Hỏi X là nguyên tố gì? Viết cấu hình e của X. Giải thích bản chất liên kết giữa X với canxi kim loại
Anion X- có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.
b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
\(a.\left[Ne\right]3s^23p^5\\ b.2X\left(\left[Ne\right]3s^23p^5\right)+Ba\left(\left[Xe\right]6s^2\right)->2X^-\left(\left[Ar\right]\right)+Ba^{2+}\left(\left[Xe\right]\right)->BaX_2\)
CationR2+và anion X–đều cócấu hình electronlớp ngoài cùng là 3s23p6.
a)Viết cấu hình electron và xác định vịtrí của R, X trong bảng tuần hoàn.
b)Giải thích quá trình hình thành liên kết giữa nguyên tửR với nguyên tửX. Cho biết đây là loại liên kết gì
a)
Cấu hình R: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình X: 1s22s22p4
=> R nằm ở ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
=> X nằm ở ô thứ 8, nhóm VIA, chu kì 2
b)
R0 -3e --> R3+
O0+2e--> O2-
Do ion R3+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện(liên kết ion): 2R3+ + 3O2- --> R2O3
CationR3+và anion X2–đều cócấu hình electronlớp ngoài cùng là 2s22p6.
a)Viết cấu hình electron và xác định vịtrí của R, X trong bảng tuần hoàn.
b)Giải thích quá trình hình thành liên kết giữa nguyên tửR với nguyên tửX. Cho biết đây là loại liên kết gì
a: \(R:1s^22s^22p^3\)
\(X:1s^22s^22p^63s^2\)
a)
Cấu hình R: 1s22s22p63s23p1
Cấu hình X: 1s22s22p4
=> R nằm ở ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
=> X nằm ở ô thứ 8, nhóm VIA, chu kì 2
b)
R0 -3e --> R3+
O0+2e--> O2-
Do ion R3+ và O2- trái dấu nên chúng hút nhau bởi lực hút tĩnh điện(liên kết ion): 2R3+ + 3O2- --> R2O3
Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết cho-nhận.
Chọn B
Cấu hình electron của R là [ N e ] 3 s 1 → R là kim loại điển hình nhóm IA.
Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.
Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết cho–nhận.
Đáp án B
Cấu hình của R:
1s22s22p63s1
R là kim loại, liên kết với oxi là liên kết ion.
Cation M²+ và anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p°. Xác định vị trí của hai
nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
Cation X2+, nguyên tử Y và anion Z- đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6.
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z.
b) Xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích.
Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là:
A. Ne (Z = 10)
B. Cl (Z = 17)
C. F (Z = 9)
D. Na (Z= 11)
Câu 2. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Câu 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử và cho biết nguyên tố đó là kim loại phi kim hay khí hiếm trong mỗi trường hợp sau:
a) tổng số electron thuộc các phân lớp s là 6.
b) tổng số electron thuộc các phân lớp p là 5.
c) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3p2.
d) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 4s2.
Câu 2:
✿3p1 a) CHe: 1s22s22p63s23p1
b) Nguyên tố là kim loại (3e lớp ngoài cùng)
✿4p3 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
b) Nguyên tố là phi kim (5e lớp ngoài cùng)
✿5s2 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2
b) Nguyên tố là kim loại (2e lớp ngoài cùng)
✿4p6 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p6
b) Nguyên tố là khí hiếm (8e lớp ngoài cùng)