Hòa tan 3,68 g một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 1,792 lit khí H, (đktc) và 200 ml dung dịch X. a-Xác định tên kim loại kiểm. b-Tính nồng độ moll của dung dịch X.
Gọi M là khối lượng mol trung bình của 2 nguyên tố
nH2=6.72/22.4=0.3 mol
M + H2O --> MOH + 1/2 H2
0.6mol---------------------0.3mol
-> M=20.2/0.3=67.3333
-->M1<67.33<M2
mà 2 kim loại này thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
--> Kim loại đó là KI và Rb
1. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
3. Hòa tan 3,040 gam hỗn hợp bột sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lit khí NO ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 3 :
\(3,040Fe;Cu+HNO3\left(l\right)->\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO3\right)3\\Cu\left(NO3\right)2\end{matrix}\right.+0,896\left(l\right)NO\)
Gọi Fe là x , Cu là y
Ta có :
nNO = 0,04 ( mol )
Feo - 3e -> Fe+3
x 3x
Cuo - 2e -> Cu+2
y 2y
N+5 + 3e -> N+2
0,12 <- 0,04
n(e) cho = n(e) nhận
Ta có hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=3,040\\3x+2y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xác đinh phần trăm khối lượng trong kim loại :
\(\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{56.0,02}{3,04}=36,84\%\\\%mCu=\dfrac{64.0,03}{3,04}=63,15\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 g một kim loại nhóm 1A vào 57,8 g nước thu được 1,12 lít khí h2 và dung dịch a
a. xác định tên kim loại
b .tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch a
a)Gọi A là kim loại cần tìm.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Ta có PTHH:
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)
0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);
Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na
b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)
Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
hòa tan hết 4 g 1 kim loại M vào 96,2 g nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4% và V lít khí B ( đktc ) a , Viết PTHH và xác định dung dịch A , khí B b , Xác định kim loại M c , Tính V
Hòa tan hoàn toàn a (g) oxit của một Kim loại hóa trị II trong 48g dung dịch H2SO4 lít, nồng độ 6,125% thu được dung dịch chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác dùng 2,8 lít CO để khử a (g) oxit trên thành kim loại thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,8 g kết tủa. tìm giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó . Biết các thể tích khí đó cùng đktc
cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
dạ em làm xong câu B rồi mọi người khỏi cần trả lời nữa ạ
Hòa tan hoàn toàn 4,35 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M và 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M và oxit của M
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hết 8,4gam kim loại M vào 80gam dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định kim loại M
b) Tính C% của chất tan có trong dung dịch X
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4} = \dfrac{80.19,6\%}{98} = 0,16(mol)\)
Gọi n là hóa trị của kim loại M
\(2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2\)
Theo PTHH :
\(n_M = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)\\ n_{H_2SO_4\ phản\ ứng} = n_{H_2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ dư} = 0,16-0,15 = 0,01(mol)\)
Ta có : \(M = \dfrac{8,4}{\dfrac{0,3}{n}} = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
b)
Sau phản ứng, mdung dịch = 8,4 + 80 - 0,15.2 = 88,1(gam)
\(n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(C\%_{FeSO_4} = \dfrac{0,15.152}{88,1}.100\% = 25,88\%\\ C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,01.98}{88,1}.100\% = 1,11\%\)