Cho 19,5 gam gồm kim loại M hóa trị II, oxit và muối caccbonat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd M1 và 8,4 lít một chất khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào M1 thu được kết tủa M2. Nung M2 đến nhiệt độ cao thì còn lại 21 gam chất rắn.
Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên vào 0,3 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 76,8 gam chất rắn.
Xác định kim loại.
Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 l O2(đktc) và thu được 6,08 g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hỗn hợp hết với dd HCl vừa đủ thu được dd A. Cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan? Giaair chi tiết giùm mình
Hòa tan hoàn toàn 70,3 g hỗn hợp CaCO3 và k2so3 vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng xác định khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 10 gam dung dịch HCL 21,9% . xác định công thức hóa học của oxit trên
1.Hoà tan một oxit kim loại bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Tìm công thức của oxit ban đầu
2.Cho 20 gam hỗn hợp Zn,Cu,Ag tác dụng với dung dịch HCl dư,thu được 2,24 lít khí (đktc) .Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí (dư) thì thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 3,2 gam .Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Hoà tan 18,4gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B .Đem đốt cháy 1/3 khí B đến hoàn toàn được 3gam nước.Hỏi cô cạn A được bao nhiêu gam chất rắn khan
4.Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl và ngược lại
giúp mk vs mn
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ tạo ra sắt kim loại). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
- Phần 1 cho tác dụng với NaOH dư sau phản ứng thu được 1, 68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư . Sau phản ứng thu được 1,68 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
1.Viết các phương trình phản ứng
2. Tìm M và công thức của FexOy
Dẫn V lít khí CO ở đktc đi qua ống sứ đựng 32 gam một oxit kim loại nung nóng, phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Dẫn toàn bộ khí X đi qua 500 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% phản ứng kết thúc thu được 78,8 gam kết tủa và dung dịch Y.
a) Tính giá trị V và xác định công thức oxit kim loại trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
Khử hoàn toàn 4,8g hỗn hợp CuO và FexOy bằng khí H2 dư đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,52g chất rắn.Hòa tan chất rắn vừa thu được vào dung dịch HCl dư, phản ứng kết thúc thu được 0,896l khí H2(đktc)
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
b)Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 4,8g hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 24,3g hỗn hợp 2 kim loại là Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được 13,44g khối lượng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.