Cho 𝑎 là số tự nhiên lớn nhất sao cho 72 ⋮ 𝑎 và 198 ⋮ 𝑎. Số 𝑎 là:
18
72
66
36
Tìm số tự nhiên 𝑎 nhỏ nhất sao cho: 𝑎 chia cho 5; 7 và 11 có số dư lần
lượt là 2; 5 và 4
Vì A chia 5 dư 3 nên A có tận cùng là 3 hoặc 8.
A chia cho 11 dư 6 nên A + 5 chia hết cho 11.
mà A có tận cùng là 3 hoặc 8 nên A + 5 cũng có tận cùng là 3 hoặc 8.
Nếu A+5 là số có hai chữ số mà chia hết cho 11 suy ra A +5 bằng 33 hoặc 88 - loại.
Vậy A+5 có 3 chữ số có tận cùng là 3 hoặc 8; nếu chữ số hàng trăm là 1 suy ra A+5 là 143 hoặc 198 (vì A+5 chia hết cho 11) thử lại ta thấy 198 thỏa mãn nên A là 193
Viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên a và b. Tính tổng (𝑎+𝑏), hiệu (𝑎−𝑏), tích (𝑎∗𝑏), thương (𝑎𝑏) (lấy 1 chữ số lẻ) của hai số đó?
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a+b<<endl;
cout<<a-b<<endl;
cout<<a*b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<(a*1.0)/(b*1.0);
return 0;
}
Tìm tất cả các số tự nhiên 𝑎 khác 0 và 𝑏 khác 0 , sao cho 𝑎 + 𝑏 = 96 và ƯCLN
(𝑎, 𝑏) = 16.
Cho các số dương 𝑎, 𝑏, 𝑐. Chứng minh rằng (𝑏 + 𝑐) /(𝑎2 + 𝑏𝑐) + (𝑐 + 𝑎)/ (𝑏2 + 𝑐𝑎) + (𝑎 + 𝑏)/ (𝑐2 + 𝑎𝑏) ≤ 1/ 𝑎 + 1/ 𝑏 + 1/ 𝑐
Cho phân số 𝑎/𝑏 có b- a=18. Rút gọn phân số 𝑎/𝑏 thì được phân số 5/7. Tìm phân số 𝑎/𝑏 đã cho.
Ta có: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{5}{7}\)
\(\Leftrightarrow7a=5a+90\)
hay a=45
Vậy: Phân số cần tìm là \(\dfrac{45}{63}\)
(𝑎 + 1)(𝑎 + 2)(𝑎^2 + 4)(𝑎 − 1)(𝑎^2 + 1)(𝑎 − 2)
\(=\left(a^2-4\right)\left(a^2-1\right)\left(a^2+4\right)\left(a^2+1\right)\)
\(=\left(a^4-1\right)\left(a^4-16\right)\)
ta có :
a + 5b \(⋮\)7
=> 17 ( a + 5b ) \(⋮\)7
=> 17a + 85a \(⋮\)7
=> 10a + 7a + 84b + b \(⋮\)7
=> ( 10a + b ) + ( 7a + 84b ) \(⋮\)7
mà 7a + 84b \(⋮\)7
=> 10a + b \(⋮\)7
Vậy 10a + b \(⋮\)7
Học tốt
#Gấu
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 𝑎+11−𝑎−29 với 𝑎=−47
b) 𝑎−𝑏−22+25+𝑏 với 𝑎=−25;𝑏=23
c) 𝑏−5+𝑎−6−𝑐+7−𝑎+9 với 𝑎=−20,𝑏=14,𝑐=−15
a) \(a+11-a-29=\left(a-a\right)+\left(11-29\right)=-18\)
b) \(a-b-22+25+b=a+\left(b-b\right)+\left(25-22\right)=a+3=\)
\(=\left(-25\right)+3=-22\)
c) \(b-5+a-6-c+7-a+9=\left(a-a\right)+b-c+\left(9+7-5-6\right)\)
\(=b-c+5=14-\left(-15\right)+5=14+15+5=34\)
Bài 4. Chứng minh rằng:
a) (𝑎−𝑏)−(𝑏+𝑐)+(𝑐−𝑎)−(𝑎−𝑏−𝑐)=−(𝑎+𝑏+𝑐)
b) −(𝑎−𝑏−𝑐)+(−𝑎+𝑏−𝑐)−(−𝑎+𝑏+𝑐)=−(𝑎−𝑏+𝑐)
a) Ta có: (a-b)-(b+c)+(c-a)-(a-b-c)
=a-b-b-c+c-a-a+b+c
=-a-b-c(1)
Ta có: -(a+b+c)=-a-b-c(2)
Từ (1) và (2) suy ra (a-b)-(b+c)+(c-a)-(a-b-c)=-(a+b+c)
b) Ta có: -(a-b-c)+(-a+b-c)-(-a+b+c)
=-a+b+c-a+b-c+a-b-c
=-a+b-c(3)
Ta có: -(a-b+c)=-a+b-c(4)
Từ (3) và (4) suy ra -(a-b-c)+(-a+b-c)-(-a+b+c)=-(a-b+c)