a.Sự đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào? Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nào?
Yếu tố chính quyết định tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein? Những nguyên nhân nào có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù ấy?
tham khảo
=>Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 20 loại axit amin và do các cấu trúc không gian của prôtêin, số chuỗi prôtêin quyết định
TK câu hỏi 1
Tính đa dạng: prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau, do cách sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin
Tính đặc thù: của prôtêin được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. Ngoài ra tính đặc thù của prôtêin còn được thể hiện qua cấu trúc không gian của nó (cấu trúc không gian bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4)
=>Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 20 loại axit amin và do các cấu trúc không gian của prôtêin, số chuỗi prôtêin quyết định.
Tính đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào?
Tính đặc thù của ADN mỗi loài được thể hiện ở: Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
Tính đặc thù của ADN mỗi loài được thể hiện ở: Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
1.Nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong quá trình nào?
2. Trong quá trình tổng hợp ADN, các nu tự do liên kết với các nu trên 2 mạch đơn của ADN mẹ theo cặp:
3.Yếu tố tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của ADN
4.Đột biến lặp đoạn ở lúa mạch làm tăng hoạt tính của enzim thủy phân tinh bột đay là đột biện có lợi hay có hại
5.Người mắc bệnh Đao trong tế bào sinh dưỡng có đắc điểm gì đặc biệt
những nguyên nhân nào có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù của protein
Tính đa dạng và đặc thù của protein phụ thuộc vào: thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit (cơ bản là trình tự, vì từ trình tự cũng suy ra được thành phần và số lượng axit amin), sự liên kết giữa các aa trong chuỗi để hình thành nên cấu trúc xoắc bậc 2, bậc 3 của chuỗi polypeptit, số lượng các chuỗi và sự liên kết, sắp xếp các polypeptit trong phân tử protein (các protein có nhiều hơn một chuỗi polypeptit). Trình tự aa trong chuỗi polypeptit là do trình tự nucleotit trong gen quy định.
Những nguyên nhân có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù của protein:
- Các nguyên nhân gây đột biến gen: các tác nhân gây đột biến (từ môi trường ngoài: hóa chất, tia phóng xạ, sốc nhiệt, ...., và rối loạn trong môi trường bên trong cơ thể,..) (SGK Sinh học 12)
- Các nguyên nhân gây ảnh hưởng đển quá trình phiên mã, dịch mã và sau dịch mã cũng có thể gây ra sự thay đổi cấu trúc và hoạt tính của protein: các tác nhân từ môi trường ngoài và rối loạn từ môi trường bên trong.
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?
A. Là cơ sở cho tính đa dạng của Sinh giới
B. Là cơ sở cho tính đặc thù của loài
C. Là cơ sở cho việc chọn giống vật nuôi, cây trồng
D. Cả A và B
Đáp án B
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật
Tính đa dạng của sinh giới là do các biến dị tổ hợp
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn b. Mạch bổ sung c. Mạch 1 d. Mạch 2
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 11: ADN xoắn theo chu kì. Một chu kì xoắn của ADN có bao nhiêu Nu?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào?
a. Nhân tế bào
b. Tế bào chất
c. Vách tế bào
d. Môi trường nội bào
Câu 13: Trong quá trình tổng hợp 1 loại axit Nucleic, người ta nhận thấy quá trình diễn ra trên cả 2 mạch của axit Nucleic. Hãy cho biết đây là quá trình nào?
a. Tổng hợp Protein
b. Tổng hợp ARN
c. Nhân đôi ADN
d. Tái tạo tế bào mớ
Câu 2: Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho đặc điểm nào sau đây?
a. Tính đa dạng của các loài sinh vật
b. Tính đặc thù của các loài sinh vật
c. Tính đa dạng và tính đặc thù của của các loài sinh vật
d. Có khối lượng ổn định và đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN, Nu A trên mạch khuôn liên kết với loại Nu nào trong môi trường nội bào?
a. U b. T c. G d. X
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 9: Cho một phân tử ADN có tổng số Nu là 750, trong đó Nu loại G có 210 Nu. Hỏi tổng số Nu của loại A, T là bao nhiêu Nu?
a. 420 b. 210 c.165 d. 330
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 11: ADN xoắn theo chu kì. Một chu kì xoắn của ADN có bao nhiêu Nu?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào?
a. Nhân tế bào
b. Tế bào chất
c. Vách tế bào
d. Môi trường nội bào
Câu 13: Trong quá trình tổng hợp 1 loại axit Nucleic, người ta nhận thấy quá trình diễn ra trên cả 2 mạch của axit Nucleic. Hãy cho biết đây là quá trình nào?
a. Tổng hợp Protein
b. Tổng hợp ARN
c. Nhân đôi ADN
d. Tái tạo tế bào mớ
Câu 7: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. Mạch khuôn
b. Mạch bổ sung
c. Mạch 1
d. Mạch 2.
Câu 10: Cho một phân tử ADN có 250 Nu loại A, 350 loại X. Vậy tổng số Nu của phân tử ADN là bao nhiêu Nu?
a. 500 b. 700 c. 1000 d. 1200
Câu 1 Xác định số NST qua các kì của quá trình phân bào nguyên phân ?
Câu 2 Nêu tính đa dạng và đặc thù của ADN ?
Câu 3 Thế nào là đột biến Gen ? các dạng đột biến Gen ?
Câu 4 Cơ chế phát sinh thể dị bội
Câu 5 Di chuyền học con người ( Phả Hệ )
Câu 1:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 2n |
Sô NST kép | 2n | 2n | 2n | 0 | 0 |
Câu 2:
– Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. Những cách sắp xếp khác nhau của các loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN.
– Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X.
Câu 3:
- Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.