Thuận lợi về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á đối với sự phát triển các ngành kinh tế BIỂN.
Thuận lợi về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của khu vực Đông Nam Á đối với sự phát triển các ngành kinh tế BIỂN.
Về vị trí địa lý:
+ Tất cả các nước Đông Nam Á đều có biển bao quanh (trừ Lào).
=> Điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển như khai thác dầu mỏ, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông biển và du lịch biển.
-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên:
+ Hệ sinh vật biển phong phú
+ Gió mùa nóng, ẩm, mưa nhiều làm cho hệ động - thực vật ở Đông Nam Á rất phong phú và đa dạng=> Thuận lợi đánh bắt và du lịch
vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là
a. du lịch nghỉ dưỡng ven biển
b. giao thông vận tải biển
c. ngành kinh tế liên quan đến biển
d. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là
a. du lịch nghỉ dưỡng ven biển
b. giao thông vận tải biển
c. ngành kinh tế liên quan đến biển
d. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
đông nam bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
A.vị trí thuận lợi nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước
B.có nhiều di sản thế giới
C.có nhiều tài nguyên khoáng sản nguồn lao động dồi dào
D.cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện
A.vị trí thuận lợi nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
HƯỚNG DẪN
− Đất đai:
+ Đất badan: Chiếm 40% diện tích đất của vùng, màu mỡ.
+ Đất xám bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt, phân bố thành vùng lớn ở Tây Ninh và Bình Dương.
− Khí hậu: cận Xích đạo, lượng nhiệt dồi dào quanh năm.
− Gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu; Cà Mau – Kiên Giang.
− Có điều kiện lí tưởng để xây dựng các cảng cá.
− Ven biển có rừng ngập mặn, thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ.
− Tài nguyên rừng: là nguồn cung cấp gỗ củi và nguyên liệu giấy…; có Vườn quốc gia Cát Tiên và Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
− Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí có trữ lượng lớn trên vùng thềm lục địa; ngoài ra còn có sét và cao lanh.
− Tiềm năng thủy điện: trữ năng thủy điện lớn trên hệ thống sông Đồng Nai.
-Thuận lợi đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta:
+Biển có nhiều tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, tôm cá phong phú.
+Thuận lợi cho ngoại thương phát triển qua các vùng cửa biển.
+Phát triển ngành dịch vụ qua các danh lam, bãi biển đẹp.
+Tạo điều kiện phát triển nghề muối
+ Các khoáng sản như dầu khí ,titan,cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu
Khó khăn:
Biển nước ta rất lắm bãi gây khó khăn cho giao thông cho hoạt động xản xuất và đời sống nhân dân ven biển
Thủy triều phức tạp gây khó khăn cho giao thông
Đôi khi biển còn có sóng lớn hoặc nước dâng gây ảnh hưởng đến đời sống nhân dan ven biển
Tình trạng sạt lở bờ biển cát bay cát lấn đất nhiễm phèn nhiễm mặn ngày càng nhiều
Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. Những yếu tố đó đưa đến những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế ở các quốc gia Đông Nam Á?
- Đông Nam Á có diện tích khoảng 4,5 triệu km2 ,địa hình chia cắt phân tán thành nhiều đảo,bán đảo,,giáp biển,nằm trên đường giao thông biển quốc tế nên thích hợp để phát triển tổng hợp nền kinh tế biển. Nơi đây chịu ảnh hưởng của khí hậu nóng ẩm gió mùa do đó giàu tài nguyên thiên nhiên như: than đá,dầu khí,... đặc biệt rất thích hợp cho việc trồng lúa,có nhiều loại hoa quả,hương liệu,gia vị,.. phát triển nhiều ngành nghề khác nhau
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?
1) Biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.
2) Việc phát hiện dầu khí và khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn đã làm cho Vũng Tàu hạn chế phát triển ngành du lịch biển, tập trung phát triển dầu khí.
3) Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
4) Việc phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
HƯỚNG DẪN
− Nguồn lợi sinh vật
+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
+ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
+ Ngoài tôm, cá, mực…, còn nhiều đặc sản khác: đồi mồi, hải sâm, bào ngư, sò huyết… Đặc biệt tổ yến trên các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ.
+ Có các ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
− Tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí tự nhiên
+ Nguồn muối vô tận: Dọc bờ biển, nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
+ Có một số mỏ sa khoáng ôxit titan có giá trị xuất khẩu; cát trắng làm thủy tinh (Quảng Ninh, Khánh Hòa).
+ Dầu khí với trữ lượng lớn ở thềm lục địa phía nam, hai mỏ lớn nhất là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
− Điều kiện phát triển giao thông vận tải biển
+ Vị trí nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
+ Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
− Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển − đảo
+ Đường bờ biển dài có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt, thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng.
+ Hệ thống đảo ven bờ và quần đảo… thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Tại sao nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn?
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
- Thuận lợi
+ Nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm; tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao năng suất cây trồng, tăng vụ, xen vụ, luân canh...
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam và theo chiều cao địa hình cho phép đa dạng hoá cơ cấu mùa vụ và cây trồng, vật nuôi...
+ Sự phân hoá mùa của khí hậu là cơ sở để có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, nhờ thế có sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi.
+ Mùa đông lạnh còn cho phép phát triển tập đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở Đồng bằng sông Hồng và các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới trên các vùng núi.
+ Sự phân hoá các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
• Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
• Ớ đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
- Khó khăn
+ Tính thất thuờng của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai...
+ Thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi... thường xảy ra.
b) Nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn
- Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là:
+ Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
+ Mục đích sản xuất: Tạo ra nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo hướng đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới; nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
- Những đặc điểm đó của nông nghiệp hàng hoá được đáp ứng một cách thuận lợi ở ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn.
+ Vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá là nơi có nhiều kinh nghiệm sản xuất hàng hoá và nhiều thị trường về sản phẩm hàng hoá.
+ Gần với các trục giao thông thuận tiện cho tiêu thụ nông sản và áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất, tiếp cận nhanh các dịch vụ nông nghiệp...
+ Gần các thành phố lớn là gần với thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp vật tư, máy móc, dịch vụ...
Trong cơ cấu nông nghiệp của Nhật Bản ngành có điều kiện thuận lợi để phát triển nhất là
A. trồng cây lương thực.
B. đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C. chăn nuôi.
D. trồng cây công nghiệp.