Biết y tỉ lệ thuận với x Điền vào bảng
x | 5 | 4 | -7 | \(\dfrac{-3}{2}\) | |||
y | 3 | -6 | \(\dfrac{-1}{2}\) | \(1\dfrac{1}{2}\) |
Biết y tỉ lệ thuận với x Điền vào bảng
x | 5 | 4 | -7 | \(\dfrac{-3}{2}\) | |||
y | 3 | -6 | \(\dfrac{-1}{2}\) | \(1\dfrac{1}{2}\) |
tìm x;y
A) \(\dfrac{2}{5}x-\dfrac{1}{3}=-1\dfrac{1}{2}:\dfrac{5}{4}\)
B) x;y tỉ lệ thuận với 5 và 3 và x+y=32
c) x;y tỉ lệ nghịch với 5 và 3 và x+y = 32
Mình có đề này dành cho các bạn nè.(Đại số phần2)
Câu 7 :Cho biết Đại lượng y Tỉ Lệ Thuận với x thẹo hệ số tỉ lệ k.Biết khi x =2,y=6.Tìm tỉ số tỉ lệ k?
A:K=3
B:K=-3
C:K=\(\dfrac{1}{3}\)
D:K=\(-\dfrac{1}{3}\)
Câu 8:Cách viết nào sau đây là đúng
A:\(\left|5\right|\)=5
B:\(\left|-5\right|\)=-5
C:\(-\left|-5\right|\)=5
D:\(\left|5\right|\)=\(-\left|-5\right|\)
Câu 9: Kết quả sau đây là sai
A:\(\sqrt{\left(-5\right)^2}\)=-5
B:\(\sqrt{25}\)=5
C:\(-\sqrt{9}\)=-3
D:\(\sqrt{x^2}\)=\(\left|x\right|\)
Câu 10:Trong các số sau đây số nào là số vô tỉ ?
A:\(\sqrt{25}\)
B:-0,2(3)
C:\(\sqrt{5}\)
D:-1,257
Câu 11:So sánh hai số 0,16 và 0,(16)
A:0,16 > 0,(16)
B:0,16 = 0,(16)
C:0,16 < 0,(16)
Câu 12: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{2}\) = \(\dfrac{y}{3}\) suy ra kết quả nào sau đây là sai
A:3x=2y
B:\(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
C:2x = 3y
D:\(\dfrac{y}{x}\) = \(\dfrac{3}{2}\)
Câu 13: Giá trị x thỏa \(\dfrac{2}{3}\)=\(\dfrac{x+1}{-2}\)
A:\(-\dfrac{7}{3}\)
B:\(\dfrac{7}{3}\)
C:\(-\dfrac{3}{7}\)
D:\(\dfrac{3}{7}\)
Câu 14:Biết rằng x / y = y / 6 và 2x -y = 120.Giá trị x và y
A:x=105 và y=90
B:x=103 và y=86
C:x=110 và y=100
D:x=98 và y=84
Còn nhiều đề nũa các bạn cứ yên tâm.→
Câu 7: Để tìm tỉ số tỉ lệ k, ta sử dụng công thức tỉ lệ thuận: y = kx. Từ điều kiện khi x = 2, y = 6, ta có: 6 = 2k và từ đó suy ra k = 3. Vậy đáp án là A: K=3.
Câu 8: Cách viết đúng là A: | 5 | = 5, vì giá trị tuyệt đối của 5 là chính nó.
Câu 9: Kết quả sai là A: √(−5)^2 = -5, vì căn bậc hai của một số không thể là số âm.
Câu 10: Số vô tỉ là B: -0,2(3), vì nó không thể biểu diễn dưới dạng phân số hữu tỉ và không thể được viết dưới dạng một số tỉ lệ.
Câu 11: So sánh hai số 0,16 và 0,(16): A: 0,16 > 0,(16), vì 0,16 là một số cố định nhưng 0,(16) có chu kỳ vô hạn và không lặp lại.
Câu 12: Kết quả sai là D: y/x = 3/2, vì khi sử dụng tỉ lệ thức x^2 = y^3, ta sẽ có y = √(x^2)3/2 = x^3/2.
Câu 13: Giá trị x thỏa 2/3 = x + 1 - 2 là:
B: 7/3
Câu 14: Biết rằng x/y = y/6 và 2x - y = 120, giá trị x và y là:
B: x = 103 và y = 86
Zzz 🐇
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: C
Câu 11: C
Câu 12: C
Câu 13: A
Câu 14: Bạn xem lại đề nha
Phần Tự Luận (Đại số)
Câu 1 Thực hiện phép tính
1) \(\dfrac{11}{24}-\dfrac{5}{41}+\dfrac{13}{24}+0,5-\dfrac{36}{41}\)
2) \(-12\div\)\(\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{5}{6}\right)^2\)\(\)
3) \(\left(1+\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{4}\right)\left(0,8-\dfrac{3}{4}\right)^2\)
4) \(16\dfrac{2}{7}\div\left(\dfrac{-3}{5}\right)+28\dfrac{2}{7}\div\dfrac{3}{5}\)
5) \(\left(2^{2\div}\dfrac{4}{3}-\dfrac{1}{2}\right)\times\dfrac{6}{5}-17\)
6)\(\left(\dfrac{1}{3}\right)^{50}\times\left(-9\right)^{25}-\dfrac{2}{3}\div4\)
7)\(10\times\sqrt{0,01}\times\sqrt{\dfrac{16}{9}}+3\sqrt{49}-\dfrac{1}{6}\sqrt{4}\)
Câu 2 Tìm x,biết:
1)\(\dfrac{x}{12}-\dfrac{5}{6}=\dfrac{1}{12}\)
2)\(\dfrac{2}{3}-1\dfrac{4}{15}x=-\dfrac{3}{5}\)
3)\(\dfrac{\left(-3\right)^x}{81}=-27\)
4)\(\left|x+2,037\right|=0\)
5)\(\left(x-1\right)^2=25\)
6)\(\left|2x-1\right|=5\)
7)\(\left(3x-1\right)^3=\dfrac{-8}{27}\)
8)\(1\dfrac{2}{3}\div\dfrac{x}{4}=6\div0,3\)
9)\(2\dfrac{2}{3}\div x=1\dfrac{7}{9}\div2\dfrac{2}{3}\)
Bài 3 Tìm các số x;y;z biết
1) \(\dfrac{X}{7}=\dfrac{y}{3}\) và x-24 = z
2) \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{z}{2}\) và y - x =48
3) \(\dfrac{x-1}{2005}=\dfrac{3-y}{2006}\) và x - y = 4009
4) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\) và x - y - z = 28
5) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{7}\) và 2x -3y z = -14
6) 3x = y ; 5y = 4z và 6x + 7y + 8z = 4)5
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1 và x2 là 2 giá trị khác nhau của x, y1 và y2 là hai giá trị tương ứng của y.
a) tỉ lệ thuận với các số 2, 3, 5
b) tỉ lệ thuận với các số \(\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{4};0.3\)
Biết đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 2x thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là:
A. 2
B. \(\dfrac{1}{2}\)
C. -2
D. \(-\dfrac{1}{2}\)
Chỉ cần đáp án thôi ạ
Câu 4: Biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và x tỉ lệ thuận với z theo
hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{1}{3}\). Viết công thức liên hệ giữa y và z, y có tỉ lệ thuận với z không ? hệ số tỉ lệ ?
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(^{\dfrac{1}{2}}\).Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo tỉ số tỉ lệ nào?
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{1}{2}.x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{y}{\dfrac{1}{2}}\)
\(\Leftrightarrow x=y.2\)
\(\Leftrightarrow x=2y\)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số \(2\)
Chúc bạn học tốt (≧▽≦)
cho x1;x2 là các giá trị của x;y1;y2 là giá trị tương ứng của y
A) biết x;y tỉ lệ thuận và x1=2;x2=3;y1=\(\dfrac{1}{2}\) tìm x2?
B) biết x;y tỉ lệ nghịch và x1=\(\dfrac{1}{2}\) ; y1=4;y2=-4 tìm x2?
Bạn tham khảo bài này:
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-biet-y-ti-le-thuan-voi-x1-x2-la-cac-gia-tri-cua-x-y1y2-la-cac-gia-tri-tuong-uong-cua-y-a-biet-xy-ti-le-thuan-va-x1-2-x2-3-y1-12-tim-y2-b-biet-xy-ti-le-nghich-v.3536605510330
Bài 1: Biết x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. x1, x2 là 2 giá trị khác nhau của x
a, Tính x1 biết x2=3, y1= \(\dfrac{-3}{5}\), y2 =\(\dfrac{1}{9}\)
b, Tính x1,y2 biết y2 - x2= 7, x1=5, y1 = -2
Bài 2: Chia số 195 thành 3 phần tỉ lệ thuận với \(\dfrac{3}{5};1\dfrac{1}{4}\) và 0,9.
AI GIÚP MK VỚI!! MAI MK HỌC RỒI!!! PLEASE!!!
Câu 2:
Gọi ba phần được chia lần lượt là a,b,c
Theo đề, ta có: \(\dfrac{a}{\dfrac{3}{5}}=\dfrac{b}{\dfrac{5}{4}}=\dfrac{c}{\dfrac{9}{10}}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{\dfrac{3}{5}}=\dfrac{b}{\dfrac{5}{4}}=\dfrac{c}{\dfrac{9}{10}}=\dfrac{a+b+c}{\dfrac{3}{5}+\dfrac{5}{4}+\dfrac{9}{10}}=\dfrac{195}{\dfrac{11}{4}}=\dfrac{780}{11}\)
Do đó: a=468/11; b=975/11; c=702/11
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{1}{3}\) . Viết công thức liên hệ giữa y và z, y có tỉ lệ thuận với z không ? Hệ số tỉ lệ
Giải:
Theo đề ra, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y}{x}=2\\\dfrac{x}{z}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y}{1}=\dfrac{x}{2}\\\dfrac{x}{1}=\dfrac{z}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y}{1}=\dfrac{x}{2}\\\dfrac{x}{2}=\dfrac{z}{6}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{1}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{z}{6}\)
Công thức liên hệ giữa y và z là:
\(\dfrac{y}{z}=\dfrac{1}{6}\)
=> y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{1}{6}\)
P/s: Akai Haruma, Bùi Thị Vân xem giúp em với ạ!
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2 nên: y = 2.x (1)
Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{1}{3}\) nên: x = \(\dfrac{1}{3}\).z (2)
Từ (1) và (2) suy ra: y = 2.x
\(\Rightarrow\) y = 2. \(\dfrac{1}{3}\).z
\(\Rightarrow\) y = \(\dfrac{2}{3}\).z
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{2}{3}\)