Bài 4. Cho 300g dung dịch AgNO320% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a.Viết PTHH?
b.Tính hiệu suất của phản ứng?
c.Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Cho 300g dung dịch AgNO3 20% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu
được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a. Viết PTHH?
b. Tính hiệu suất của phản ứng?
c. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(a.BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_3+2AgCl\\b. n_{AgNO_3}=\dfrac{300.20\%}{170}=\dfrac{6}{17}\left(mol\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{24}{143,5}=\dfrac{48}{287}\left(mol\right)\\ Tacó:n_{AgNO_3\left(pư\right)}=n_{AgCl}=\dfrac{48}{287}\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{\dfrac{48}{287}}{\dfrac{6}{17}}.100=47,39\%\\ c.m_{ddsaupu}=300+200-24=476\left(g\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=\dfrac{24}{287}\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{6}{17}-\dfrac{48}{287}=\dfrac{906}{4879}\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{Ba\left(NO_3\right)_2}=4,59\%;C\%_{AgNO_3\left(dư\right)}=6,63\%\)
Cho 300g dung dịch AgNO3 20% phản ứng với 200g dung dịch BaCl2 thu được kết tủa, lọc sấy khô kết tủa cân nặng 24g
a) Viết phương trình phản ứng?
b) Tính hiệu suất của phản ứng?
c) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
Tham khảo
a.BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)3+2AgClb.nAgNO3=300.20%170=617(mol)nAgCl=24143,5=48287(mol)Tacó:nAgNO3(pư)=nAgCl=48287(mol)⇒H=48287617.100=47,39%c.mddsaupu=300+200−24=476(g)nBa(NO3)2=12nAgCl=24287(mol)nAgNO3(dư)=617−48287=9064879(mol)⇒C%Ba(NO3)2=4,59%;C%AgNO3(dư)=6,63%
TK
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-300g-dung-dich-agno3-20-phan-ung-voi-200g-dung-dich-bacl2-thuduoc-ket-tua-loc-say-kho-ket-tua-can-nang-24ga-viet-pthhb-tinh-hieu-suat-cua-pha.3392944860763
Cho 19,6 gam dung dịch H2SO4 20% phản ứng đủ với dung dịch BaCl2 12%. Sau phản ứng thu được một kết tủa và một dung dịch. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? Tính khối lương kết tủa thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\cdot20\%}{100\%}=3,92\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{BaCl_2}}=0,04\cdot208=8,32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{8,32\cdot100\%}{12\%}\approx69,3\left(g\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{BaSO_4}=0,04\cdot233=9,32\left(g\right)\)
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Đáp án : C
Xét cả quá trình : 1 mol CO32- thay thế bởi 2 mol Cl vào muối
, nCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol => nCl = 2nCO3 = 0,4 mol
=> mmuối = mban đâù – mCO3 + mCl = 26,6g
Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột gồm Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HC1 vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li
B. Na
C.K
D.Rb
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Vì dung dịch X chứa hai chất tan nên hai chất tan đó là MOHvà MA1O2.
Khi đó cả M và Al đều tan hết.
Vì lượng kết tủa thu được là lớn nhất nên
Mặt khác mAl + mM = 10,5 hay 0,1.27 + 0,2. ⇔ M = 10,5 M = 39 là K.