CHO 24,8 GAM HỖN HỢP HAI MUỐI NA2SO4 VÀ NA2CO3 VÀO DUNG DỊCH HCL SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC 2,24 GAM CO2 ĐKTC KHỐI LƯỢNG NA2SO4
Hòa tan 20 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 100g dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Câu 1. Cho 20,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch X.
a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 2. Hoà tan hết 29,0 gam Na2CO3, MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít CO2 đktc.
a. Tính tổng số mol ba chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 3. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch X và V lít CO2 đktc. Xác định V và khối lượng chất tan có trong dung dịch X.
Cho 3.48 gam hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2SO3 và ddHCL,sao phản ứng thu được 2.24g CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn .tính khối lượng Na2SO4.
Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và Na 2 SO 4 tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.
Na 2 CO 3 + BaCl 2 → BaCO 3 + 2NaCl
Na 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 + 2NaCl
2HCl + BaCO 3 → BaCl 2 + CO 2 + H 2 O
Kết tủa thu được gồm BaCO 3 , BaSO 4
Khí thoát ra là khí CO 2
Chất rắn còn lại không tan là BaSO 4
Theo các phương trình hoá học
n Na 2 CO 3 = n BaCO 3 = n CO 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Vậy m Na 2 CO 3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → m Na 2 SO 4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g
→ n Na 2 SO 4 = 14,2/142 = 0,1 mol → m BaCO 3 = 0,1 x 197 = 19,7g
m BaSO 4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b
→ a = 19,7 + 23,3 = 43g
Giúp mik bài này với :<<
Câu 1: Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 200 ml dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Giúp mik bài này với :<<
Câu 1: Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 200 ml dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,PTHH:Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2a,PTHH:Na2CO3+2HCl→2NaCl+H2O+CO2
nCO2=1,1222,4=0,05(mol)nCO2=1,1222,4=0,05(mol)
→mNa2CO3=0,05.106=5,3(g)→mNa2CO3=0,05.106=5,3(g)
mNa2SO4=10−5,3=4,7(g)mNa2SO4=10−5,3=4,7(g)
b, Đổi 200ml = 0,2l
→CMHCl=0,20,1=2M
Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 23,30.
C. 20,97.
D. 25,63.