Bài 4: Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai cát tuyến PAB và PCD (A nằm giữa P và B, C nằm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q
a. Cho biết P = 60 độ và góc AQC = 80 độ tính góc BDC
b. Chứng minh: PA.PB = PC.PD
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn O, kẻ 2 cát tuyến PAB và PCD (A nằm giữa P và B, C nẵm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q
a) Cho biết góc P= 60 độ và góc AQC = 80 độ. Tính góc BCD
b) Chứng minh góc AED = góc PCD và góc BFC = góc PDC
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn O, kẻ 2 cát tuyến PAB và PCD (A nằm giữa P và B, C nẵm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q
a) Cho biết góc P= 60 độ và góc AQC = 80 độ. Tính góc BCD
b) Chứng minh góc AED = góc PCD và góc BFC = góc PDC
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai cát tuyến PAB và PCD (A nằm giữa P và B, C nằm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q
a, Cho biết
P
^
=
60
0
và
A
Q
C
^
=
80
0
. Tính góc
B
C
D
^
b, Chứng minh PA.PB = PC.PD
a, Ta có: B P D ^ = 1 2 s đ B D ⏜ - s đ A C ⏜ , A Q C ^ = 1 2 s đ B D ⏜ + s đ A C ⏜
=> B P D ^ + A Q C ^ = s đ B D ⏜ = 140 0
=> B C D ^ = 70 0
b, HS tự chứng minh
từ điểm P nằm ngoài đường trong O, kẻ hai đường cát tuyến PAB và PCD( A nằm giữa P và B,C nằm giữa P và D), các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại Q. Chứng Minh P+AQC=2BCD
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn O , kẻ hai cát tuyến PAB và PCD ( A nằm giữa P và B , C nằm giữa P và D ) các đường thẳng Ad và BC cắt nhau tại Q
a, Biết P = 60 độ , AQC = 80 độ . Tính BCD
b, Chứng minh : PA.PB=PC.PD
Lời giải:
a)
Ta có:
\(\widehat{P}=\frac{1}{2}(\text{cung BD-cung AC})=60^0(1)\)
\(\widehat{AQC}=\frac{1}{2}(\text{cung AC+cung BD)}=80^0(2)\)
Lấy \((1)+(2)\Rightarrow \text{cung BD}=60^0+80^0=140^0\)
Do đó \(\widehat{BCD}=\frac{1}{2}\text{cung BD}=70^0\)
b) Vì \(A,B,C,D\in (O)\) nên $ABCD$ là tứ giác nội tiếp.
\(\Rightarrow \widehat{PAC}=\widehat{PDB}\) (theo tính chất tgnt)
Xét tam giác $PAC$ và $PDB$ có:
\(\left\{\begin{matrix} \text{Chung}- \widehat{P}\\ \widehat{PAC}=\widehat{PDB}\end{matrix}\right.\Rightarrow \triangle PAC\sim \triangle PDB(g.g)\)
\(\Rightarrow \frac{PA}{PD}=\frac{PC}{PB}\Rightarrow PA.PB=PC.PD\) (đpcm)
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O;R), Vẽ cát tuyến PAB không qua O (A nằm giữa P và B), từ A và B vẽ hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M. Hạ MH vuông góc với OP. a/ Giả sử OP=2R. Tính độ dài OH . B/ MH cắt (O) tại N (H nằm giữa M và N). chứng minh PN là tiếp tuyến của (O).
Từ điểm P nằm ngoài đường tròn (O;R). Vẽ cát tuyến PAB không qua O (A nằm giữa P và B), từ A và B vẽ hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại M. Hạ MH vuông góc với OP.
a/ Giả sử OP=2R. Tính độ dài OH theo R
b/OH cắt (O) tại N (H nằm giữa M và N), Chứng minh PN là tiếp tuyến của (O)
Từ một điểm P ở ngoài đường tròn (O), kẻ cát tuyến PAB và PCD tới đường tròn. Gọi Q là một điểm nằm trên cung nhỏ BD (không chứa A và C) sao cho sd BQ ^ = 42 ° ; sd QD ^ = 38 ° . Tính tổng BPD ^ + AQC ^
Từ một điểm P ở ngoài đường tròn (O), kẻ cát tuyến PAB và PCD tới đường tròn. Gọi Q là một điểm nằm trên cung nhỏ BD (không chứa A và C) sao cho sd BQ ^ = 42 ° ; sd QD ^ = 38 ° . Tính tổng BPD ^ + AQC ^