Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a) các dd H2so4. NaOH. NaCl. Na2co3.
b) các dd. AgNo. Nách. Fecl2. HCl.
C) các chất khí co2. Cl2. O2. Hcl
Vì là lớp 9 anh làm theo kiểu lớp 9.
a)
ddH2SO4 | ddNaCl | ddNaOH | ddNa2CO3 | |
Qùy tím | Đỏ | Tím | Xanh | Tím |
dd Ba(OH)2 | đã nhận biết | không hiện tượng | đã nhận biết | kết tủa trắng |
PTHH: Ba(OH)2 + Na2CO3 -> 2 NaOH + BaCO3 (kt trắng)
Các câu còn lại em cứ làm không biết thì hỏi nha!
b)
- Dung dịch màu xanh lục: FeCl2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và AgNO3
+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
- Đun nhẹ 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí nâu đỏ và chất rắn màu bạc: AgNO3
PTHH: \(AgNO_3\underrightarrow{t^o}Ag+NO_2\uparrow+\dfrac{1}{2}O_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
có 5 lọ hóa chất mất nhãn đựng các dd HCl, H2SO4, NaOH, NaCl , Na2SO4 . Bằng phương pháp hóa học , em hãy nhận biết và dán nhãn các lọ hóa chất trên. Viết PT phản ứng
cho quỳ vào từng mẫu thử:
nhóm 1: Quỳ chuyển đỏ: HCl và H2SO4nhóm 2: Quỳ chuyển Xanh: NaOHnhóm 3: quỳ k đổi màu: NaCl và Na2SO4cho nhóm 1 vào BaOH:
kết tủa trắng: H2SO4: H2SO4+BaOH=>BaSO4+H2Ok hiện tượng : HClcho nhóm 3 tác dụng với BaCl2
kết tủa trắng: Na2SO4: Na2SO4+BaCl2=>2NaCl+BaSO4k hiện tượng : NaClDùng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau a. NaCl, Na2SO4 ,NaOH, HCI b. NaOH, NaCl. H2SO4, HCl c. Na2CO3, NaCl, H2SO4, NaOH
Bài 1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau:
a/4dd: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3 b/4dd: H2SO4, NaOH, CuSO4, AgNO3
c/ 4dd: HCl, HNO3, H2SO4, H2SO3 d/4dd: HCl, KOH, CaSO4 và KNO3
Bài 2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: AgNO3, ZnCl2, MgSO4, KCl, Al(NO3)3
Bài 1:
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt dd HCl vào các dung dịch mẫu thử. Quan sát:
+ Có sủi bọt khí -> dd Na2CO3
+ Không có sủi bọt khí -> dd NaNO3, dd NaCl, dd Na2SO4
- Nhỏ và giọt dd BaCl2 vào các dung dịch chưa nhận biết được, quan sát:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd Na2SO4
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaCl, dd NaNO3
- Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào các dung dịch chưa nhận biết được, quan sát:
+ Có kết tủa trắng AgCl -> dd NaCl.
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaNO3
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)
Bài 1b)
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd H2SO4 | dd NaOH | dd CuSO4 | dd AgNO3 | |
Quỳ tím | Hóa đỏ | Hóa xanh | Không đổi màu | Không đổi màu |
dd Ba(NO3)2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng | Không hiện tượng |
\(Ba\left(NO_3\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+Cu\left(NO_3\right)_2\)
Bài 1d)
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd HCl | dd KOH | dd CaSO4 | dd KNO3 | |
Quỳ tím | Hóa đỏ | Hóa xanh | Không đổi màu | Không đổi màu |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Không hiện tượng |
\(CaSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+CaCl_2\)
Không dufnh thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn đựng các dd:
a/NaOH, FeCl2, HCl, NaCl
b/ HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2
c/ HCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
b. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dd mất nhãn sau: NaCl, Ba(OH)2, H2SO4 , HCl
Đánh stt các lọ
Trích mỗi lọ 1 ít hóa chất ra từng ống nghiệm riêng biệt, stt tương ứng
Cho quỳ tím vào từng lọ:
Quỳ tìm chuyển xanh : Ba(OH)2
Quỳ tím không đổi màu: NaCl
Quỳ tìm chuyển đỏ: HCl và H2SO4
Cho dd Ba(OH)2 vào dd làm quỳ tím chuyển đỏ
Tạo kết tủa: H2SO4
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2H_2O\)
Không hiện tượng: HCl
\(Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dãy các chất sau:
a. Các chất rắn: CaO, MgO, Al2O3.
b. Các chất khí: O2, N2, H2, CO2.
c. Các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4
a, có 3 dd mất nhãn gồm KOH, BACL2, Mg(NO3)2, chỉ đc dùng 1 hóa chất để nhận biết chúng viết pthh tương ứng
b, Có các dd mất nhãn gồm HCL, NAOH, NA2SO4, NANO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dd trên. Các hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH để minh họa
c, sau khi làm thí nghiệm có những chất khí độc hại sau HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất? giải thích và viết PTHH
A. Nước vôi trong
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NACl
D. nước
giúp tuiii với
a,
\(KOH\) | \(BaCl_2\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(KOH\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
b,
\(HCl\) | \(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c, A
Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.
+ Có tủa xanh: KOH
PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)
- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Dán nhãn.
c, A
Nhận biết các chất mất nhãn bằng phương pháp hóa học
a. Các dung dịch: H2SO4, NaOH, NaCl.
b. Các dung dịch: AgNO3, NaCl, HCl
b) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, AgNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
Cho dung dịch NaCl đã nhận vào 2 mẫu làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa trắng : AgNO3
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HCl
a. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
b. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và AgNO3
- Cho HCl vừa tìm được vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là AgNO3
\(HCl+AgNO_3--->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl.