Hòa tan hết 16,8 gam sắt cần dùng m(g) dung dịch HCl 7,3% Tính a) m =?? b)Vh2 (đktc )
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan m gam Mg vào dung dịch chứa 0,15 mol axit HCl TÍnh: a/ giá trị m b/ VH2 (đktc) thu được c/ khối lượng muối tạo thành d/ để đốt cháy hết lượng khí H2 thì cần bao nhiêu lít O2 (đktc)
a)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,075<--0,15--->0,075-->0,075
=> m = 0,075.24 = 1,8 (g)
b) VH2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
c) mMgCl2 = 0,075.95 = 7,125 (g)
d)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,075->0,0375
=> VO2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (l)
a.b.c.
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,075 0,15 0,075 0,075 ( mol )
\(m_{Mg}=0,075.24=1,8g\)
\(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68l\)
\(m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125g\)
d.\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,075 0,0375 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0375.22,4=0,84l\)
Đốt cháy m gam Al trong oxi dư thu được Al2O3. Hòa tan hết lượng Al2O3 trên cần dùng 240 gam dung
dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính C% chất tan trong dung dịch X?
\(1,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ 2,n_{HCl}=\dfrac{240.7,3\%}{100\%.36,5}=0,48(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,08(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,16(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,16.27=4,32(g)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,24(mol)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,16(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,16.133,5}{0,08.102+240-0,24.2}.100\%=8,62\%\)
Hòa tan hết 4,48 g fe cần dùng m g dung dịch HCl 7,3% , giá trị của m là ?
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,08-->0,16
=> \(m=m_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,16.36,5}{7,3\%}=80\left(g\right)\)
Trung hòa m gam dung dịch NaOH 20% cần dùng 192 gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
Tính m? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?
\(n_{HCl}=\dfrac{192.7,3}{100.36,5}=0,384\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,384<-0,384->0,384____________(mol)
=> mNaOH = 0,384.40 = 15,36 (g)
=> \(m_{DD}=\dfrac{15,36.100}{20}=76,8\left(g\right)\)
\(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,384.58,5}{76,8+192}.100\%=8,36\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{192.7,3\%}{100\%.36,5}=0,384(mol)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,384(mol)\\ \Rightarrow m=m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,384.40}{20\%}=76,8(g)\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=0,384(mol)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,384.58,5}{76,8+192}.100\%=8,36\%\)
Hòa tan m gam sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,896 lít H2 (đktc) a. Tính giá trị của m? b. Tính CM của dung dịch axit đã dùng? c. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng H2 sinh ra?
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,04\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\\n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,04\cdot56=2,24\left(g\right)\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn a gam \(CaCO_3\) trong \(200g\) dung dịch HCl 10,95% \((d=1,05 g/ml)\) thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch \(NaOH\) 2M.
a)Tính khối lượng \(HCl\) ban đầu?
b)Tìm a, V.
c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=200.10,95\%=21,9\left(g\right)\)
b) \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
x_______2x________x____x(mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Dung dịch A phải có HCl dư mới có thể trung hòa được NaOH.
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
y________y______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,6\\y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100x=100.0,25=25\left(g\right)\\ V=V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4x=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
c)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,25.111}{214}.100\approx12,967\%\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{214}.100\approx1,706\%\)
để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt (FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít (đktc) khí H2. Khi đem toàn bộ lượng sắt thu được hòa tan vào 300g dung dịch HCl 7,3% (dư) thì thu được 0,448 lít (đktc) khí H2 và dung dịch A.
a/ Tìm công thức hóa học của oxit sắt trên
b/ Tính nồng độ phần trăm cái chất tan trong dung dịch A