Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 8,8 gam CO2 và 9 gam H2O.
Xác định CTPT của A?
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hiđrocacbon Y mạch hở người ta thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam nước.
a) Xác định CTPT,CTCT của A. Biết MA= 44.
b) A phản ứng với chất nào sau đây: Br2/dd; Cl2/as.Viết PTPƯ nếu có
\(n_C=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\\ n_H=2.\dfrac{14,4}{18}=1,6\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=3:8\\ \Rightarrow\left(C_3H_8\right)_n=44\\ \Rightarrow n=1\\ CTPT:C_3H_8\)
\(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3\)
\(C_3H_8+Cl_2\underrightarrow{askt}C_3H_7Cl+HCl\)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO 2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
A. C 4 H 6
B. C 5 H 6
C. C 4 H 8
D. C 5 H 8
Đốt cháy hoàn toàn 6gam hiđrocacbon A thu được 8,8 gam Co2. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nO = (4,6 - 0,2 . 12 - 0,6)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 :1
(C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6
gam H2O.
a.Xác định công thức đơn giản nhất của chất (A).
b.Tìm CTPT của (A).Tỉ khối hơi của (A) so với H2 bằng 22.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4.4-0.2\cdot12-0.2\cdot2}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0.2:0.4:0.1=2:4:1\)
CT đơn giản nhất : C2H4O
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow44n=44\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A Cần 4,48 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được H2O và 4,4 gam CO2 tìm công thức phân tử của A biết CTPT trùng với CTDG
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,2.2 - 0,1.2 = 0,2 (mol)
=> nH = 0,4 (mol)
Xét nC : nH = 0,1 : 0,4 = 1 : 4
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2