Hòa tan 13,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,36 lít khí ở đktc và dung dịch muối.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dd axit.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào 100 ml dd HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí ở đktc và dung dịch X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dd axit đã dùng.
a. \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,25 ..... 0,5 ................... 0,25 (mol)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}.100\%=60\%\\\%m_{MgO}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 ....... 0,2 (mol)
\(n_{HCl}=0,25+0,1=0,35\left(mol\right)\)
\(C_M\left(HCl\right)=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5\left(M\right)\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
. Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{6,4}.100\%=37,5\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-37,5\%=62,5\%\)
\(b,n_{MgO}=\dfrac{6,4-0,1.24}{40}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,1+2.0,1=0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8(l)\\ c,n_{MgCl_2}=0,1+0,1=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí ( đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 14,3 gam
B. 16,5 gam.
C. 15,7 gam
D. 8,9 gam
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
ygHòa tan hết 19, 1 gam hỗn hợp A gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3 bằng dung dịch HNO3 12,6% đủ được 3,36 lít 1 chất khí ở đktc và dung dịch B . Cho 600ml dung dịch axit clohidric 1M vào dung dịch B , dung dịch thu được có khả năng hòa tan bao nhiêu gam bột Cu ? tính thể tích khí NO ( sản phẩm duy nhất ) thu được ở đktc
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Nhỏ từ từ tới hết V ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa trắng. Tính giá trị của V
\(n_{CO_3^{2-}}=0,1\left(mol\right);n_{HCO_3^-}=0,2\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(CO_3^{2-}+H^+\text{→}HCO_3^-\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
Suy ra :
\(V=\dfrac{0,1+0,15}{1}=0,25\left(lít\right)\)
1. Cho m(g) Fe tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 14,66( vừa đủ). tính m và C% dung dịch sau phản ứng
2. hòa tan 15,6(g) K vào M(g) H2O thu được 100(g) dung dịch. Tính m và V khí( đktc)
Bài1
Fe +2HCl----> FeCl2 +H2
Ta có
m\(_{HCl}=\frac{14,66.200}{100}=29,32\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{29,32}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Fe}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
m=m\(_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Theo pthh
n\(_{FeCl2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{FeCl2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
m\(_{H2}=0,8\left(g\right)\)
mdd= 22,4+200=0,8=221,6(g)
C%=\(\frac{50,8}{221,6}.100\%=22,92\%\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
2K+2H2O--->2KOH+H2
Ta có
n\(_K=\frac{15,6}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_K=0,05\left(mol\right)\)
m\(_{H2}=0,1\left(g\right)\)
m=m\(_{H2O}=200+0,1-15,6=184,5\left(g\right)\)
V\(_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt