Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 1,5a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng một mẩu đá vôi.
- Thí nghiệm 3: Cho ít bột Cu vào ống đựng dung dịch HCl.
TN1: Xuất hiện kết tủa trắng
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
TN2: Có khí thoát ra, chất rắn tan dần vào dd
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
TN3: Không hiện tượng
Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra
Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Sau đó nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 thì quỳ dần chuyển về màu tím.
Khi lượng axit dư thì quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau . a, nhỏ từ 2 dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm . b , dẫn khí hidro qua bột oxit nung nóng
a)
Hiện tượng: Kẽm tan dần, có khí thoát ra
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Chắc là CuO
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ, có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau . a, nhỏ từ 2 dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm . b , dẫn khí hidro qua bột oxit nung nóng
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64.
B. 68,44
C. 82,88
D. 76,24
Đáp án C
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
n B a C O 3 = 2b - 1,6b = 0,09 => b = 0,225 → n C O 2 = 1,6b = 0,36 mol
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
→ m C T = 82 , 88 g a m
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B. 68,44
C. 82,88
D. 76,24
Đáp án C
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
→ n B a C O 3 = 2b - 1,6b = 0,09 → b = 0,225 → n C O 2 =1,6b = 0,36 mol
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Na 2 CO 3 + 2 NaHCO 3 + 4 HCl → 4 NaCl + 3 CO 2 + 3 H 2 O
→ n C O 2 = 1 . 5 a 4 . 3 = 0,36 → a = 0,32
Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
→ m C T = 82,88 gam
Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là
A. 92,64
B.82,88
C. 76,24
D. 68,44
Đáp án B
Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.
Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:
Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol
m CT = 82 , 88 g