Ở một loài sinh vật có 5 tế bào cùng nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 12 40 nhiễm sắc thể đơn. trong các tế bào con được hình thành, số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường là 1200
1 Xác định tên loài
2 Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào
3 nếu các tế bào trên là tế bào sinh dục sơ khai, các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân tạo giao tử
- Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử được tạo ra là bao nhiêu
- Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là bao nhiêu
- tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
a là số lần nguyên phân của 5 tế bào
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}5\times2n\times\left(2^a-1\right)=1240\\5\times2n\times\left(2^a-2\right)=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow5\times2n=40\Leftrightarrow2n=8\left(NST\right)\)
1) Loài : ruồi giấm
2) a = 5
Mỗi tế bào nguyên phân 5 lần
3) Số tế bào tham gia giảm phân : 5 x 25 = 160 (tế bào)
Nếu là tế bào sinh dục được thì số giao tử đưc tạo ra là : 160 x 4 = 640 (giao tử)
Nếu là tế bào sinh dục cái thì số giao tử cái (trứng) được tạo ra là : 160 ( trứng)
Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử các tế bào sinh dục sơ khai nói trên
\(1240+160\times2n=1240+1280=2520\left(NST\right)\)
a.
Số TB con: 10 . 22 = 40 TB
b.
10 . 2n . (22 - 1) = 240 NST
-> 2n = 8
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng lúc thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã thu được 40 tế bào và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 350 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Gọi x lak số lần nguyên phân của các tb, 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài (x , 2n ∈ N*)
Theo bài ra ta có :
Thu đc 40 tb con sau nguyên phân -> \(2^x.5=40\) => \(x=3\)
Lại có : Môi trường nội bào cung cấp tương đương 350 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^3-1\right)=350\)
-> \(2n=\dfrac{350}{5.\left(2^3-1\right)}=10\)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 10
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể X, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu 84 nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật trên, biết không xảy ra đột biến.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)
Xét 1 tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật, tế bào này nguyên phân một số lần liên tiếp, cho số tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của lời. Quá trình nguyên phân, môi trường nội bào đã cung cấp 168 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b. Số lần phân bào của tế bào trên.
a) Gọi 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài, x lak số lần nguyên phân (x, 2n ∈ N*)
Ta có :
* Tb nguyên phân x lần cho số tb con bằng 1/3 số NST trong bộ đơn bội
-> \(2^x=\dfrac{1}{3}.n\) (1)
Lại có : + Môi trường nội bào cung cấp 168 NST đơn
-> \(2n.\left(2^x-1\right)=168\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2^x=\dfrac{1}{3}n\\2n.\left(2^x-1\right)=168\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được : n = 12
-> 2n = 24
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài trên lak 2n = 24
b) Có 2n = 24, thay vào (2) ta được : \(24.\left(2^x-1\right)=168\)
=> \(2^x=\dfrac{168}{24}+1=8\)
=> \(x=3\)
Vậy số lần nguyên phân của tb trên lak 3 lần
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
A. 32
B. 4
C. 8
D. 16
Số lần nguyên phân là k.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho nguyên phân: 10 x 2n x (2k – 1) = 2480
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân: 10 x 2n x 2k = 2560
=> 2n = 8
Chọn C
Có 2 tế bào của cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp tương đương 140 nhiễm sắc thể. Tất cả các tế bào con được sinh ra tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 160 nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân đã tạo ra 20 giao tử. Hãy xác định a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài b. Số lần nguyên phân của tế bào
Một tế bào sinh dưỡng của ngô 2n=20 nhiễm sắc thể , nguyên phân liên tiếp 10 đợt , đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được bao nhiêu tế bào mới ?
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử biết rằng môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình trên số nguyên liệu tương đương với 600 nhiễm sắc thể đơn xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Số tb tạo ra sau NP : 23 = 8 (tb)
Theo đề :
\(2n\times\left(2^3-1\right)+2n\times8=600\)
=> 2n = 40 (NST)
Bộ NST lưỡng bội của loài:
theo bài , ta có 1.2n.(2^3 -1)+2n. 2^3. 2n =600
=> 2n = 40 (NST)