Câu 13: Đơn vị của áp suất khí quyển là:
A. N/m2
B. Pa
C. cmHg
D. Cả 3 đơn vị trên.
Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8 cmHg. Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136.103 N/m3.
Đổi hHg = 75,8 cm = 0,758 m
Áp suất khí quyển ra đơn vị Pa là:
pa = dHg.hHg = 136.103.0,758 = 103088 Pa.
Tìm áp suất tổng cộng do khí quyển và nước tác dụng lên các sinh vật sống ở đáy biển sâu 20 m so với mặt nước (theo đơn vị Pa và atm). Cho biết áp suất khí quyển trên mặt nước là 1 atm, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Đổi: \(1atm=101325Pa\)
Áp suất khí quyển tác dụng lên các sinh vật:
\(p_1=d_1\cdot h_1=101325\cdot20=2026500Pa\)
Áp suất nước tác dụng lên các sinh vật:
\(p_2=10000\cdot20=200000Pa\)
\(\Sigma p=p_1+p_2=2026500+200000=2226500Pa\)
Trên mặt một hồ nước,áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg.
a, Tính áp suất khí quyển trên ra đơn vị Pa.Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136\(\cdot10^3\) N/\(m^3\)
b, Tính áp suất do nước và khí quyển gây ra ở độ sâu 5m.Lấy trọng lượng riêng của nước là 10\(\cdot10^3\) N/ \(m^3\) .Áp suất này bằng bao nhiêu cmHg?
a) đổi 75,8cmHg=101033,4211Pa
b)p=d.h=10.10^3.5=50000Pa=3800000cmHg
Đơn vị của áp suất khí quyển là gì?
1) Đơn vị đo áp lực là
A N/m2 B Pa C .N D N/cm2
2) Đơn vị đo áp suất là
A N/m2 BN/m3 C kg/m3 D. N
1) Đơn vị đo áp lực là
A N/m2 B Pa C .N D N/cm2
2) Đơn vị đo áp suất là
A N/m2 BN/m3 C kg/m3 D. N
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất?
A. N/m2 B. Pa C. N/m3 D. kPa
Nói áp suất khí quyển tại thành phố 678mmHg. a. Số chỉ trên có ý nghĩa như thế nào? b. Hãy tính áp suất ra đơn vị N/m2. Cho trọng lượng riêng thủy ngân 136000 N/m2?
a, Nó có nghĩa rằng 678mmHg chỉ als suất được đo bởi cột thuỷ ngân
b, \(678mmHg=0,678Hg\)
\(=0,678.136,000\left(N/m^2\right)\\ =92208N/m^2\)
Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là:
A. V
B. W
C. KW
D. Cả 3 đáp án trên