Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 7,8 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%\approx30,77\%\\\%m_{Al}\approx69,23\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Mg và Al, có:
nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.95+0,2.133,5}.100\%\approx26,24\%\\\%m_{AlCl_3}\approx73,76\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?
\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a) Gọi số mol Fe, Cr là a, b (mol)
=> 56a + 52b = 10,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a---->a------------------->a
Cr + H2SO4 --> CrSO4 + H2
b--->b------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,8}.100\%=51,85\%\\\%Cr=\dfrac{0,1.52}{10,8}.100\%=48,15\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCL 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V. c) Tính nồng đọ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thấy đổi không đáng kể.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_{Zn}\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,4\cdot65}{36,2}\cdot100\%\approx71,23\%\) \(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=28,77\%\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{36,2-0,4\cdot65}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+6n_{Al_2O_3}=1,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,4\cdot36,5}{10\%}=511\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{511}{1,1}\approx464,5\left(ml\right)=0,4645\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,4}{0,4645}\approx0,86\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4645}\approx0,43\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 150ml dung dịch HCl xM dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Trong hòa dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính x
c. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Tính m
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 8,56 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--->2a-------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----->2b------->b------>b
=> a + b = 0,14 (2)
(1)(2) => a = 0,08; b = 0,06
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,08.65}{8,56}.100\%=60,748\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,06.56}{8,56}.100\%=39,252\%\end{matrix}\right.\)
b)
nKOH = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,02-->0,02
=> nHCl = 0,02 + 2a + 2b = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=xM=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
c) m = 0,08.136 + 0,06.127 = 18,5(g)
Bài 4. Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X và
13,44 lít khí thoát ra (ở điều kiện chuẩn). a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch X?
Bài 5. Cho 32,6g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A và 12,32 lít khí H2 (ở đktc). a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch A?
Câu 4:
\(n_{H2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Đặt trong 22,2 gam hh Al và Fe số mol mỗi chất lần lượt là x và y (mol)
\(\Rightarrow m_{hh}=m_{Al}+m_{Fe}\)
\(\Rightarrow27x+56y=22,2\left(I\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
x____________________1,5x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
y_____________________y
Theo PTHH (1):
\(n_{H2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.x=1,5x\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2):
\(n_{H2\left(2\right)}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H2}=n_{H2\left(1\right)}+n_{H2\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow1,5x+y=0,6\left(II\right)\)
Giải hệ (I) và (II) ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\frac{5,4}{22,2}.100\%=23,32\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-23,32\%=76,68\%\)
Câu 5:
a, \(n_{H2}=\frac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\)
Gọi số mol Fe, Zn lần lượt là a;b
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=32,6\\a+b=0,55\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,35\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{19,6}{21,6}.100\%=60,12\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=100\%-60,12\%=39,88\%\)
b,\(n_{Fe}=n_{FeCl2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl2}=0,35.127=44,45\left(g\right)\)
\(n_{ZnCL2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Bài 4. Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X và 13,44 lít khí thoát ra (ở điều kiện chuẩn).
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch X?
-------------------------Giải--------------------
Đặt x_n Fe ; y_n Al
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
x..........................................x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\uparrow\)(2)
y..............................................\(\frac{3}{2}y\)
\(n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+\frac{3}{2}y=0,6\\56x+27y=22,2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{16,8}{22,2}.100=75,68\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100-75,68=24,32\%\)
b) Theo PT (1) : \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
Theo PT (2): \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
cho 19,05 g 1 hỗn hợp bột Fe và Zn hòa tan vừa đủ trong 400ml dd A tạo ra dd B và V lít H2 (đktc) .tính V , tính khối lượng hỗn hợp muối trong dd B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
DD A là gì zậy bn???