1.Hòa tan a gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch khối lượng tăng lên 8,64 gam so với dung dịch H2SO4 ban đầu . Luồng khí hiđro sinh ra vừa đủ khử m gam hỗn hợp X gồm FE3O4 và CUO thành 7,6 gam hỗn hợp kim loại
a. Tinh a va m
b. Tính %khối lượng các chất trong hỗn hợp X
2.Hỗn hợp X chứa các muối NA2SO4, FE2(SO4)3, ZNSO4 . Trong X %mO = 42%
Hãy tính tổng khối lượng kim loại có trong 200 gam hỗn hợp X
hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Câu 1: Cho 7.8 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0.8 mol HCl
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích H2 tạo thành (ĐKTC)
Câu 2: Cho 13.9 gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7.84 lít khí H2 (ĐKTC)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính số mol axit H2SO4 đã phản ứng
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO, trong đó khối lượng của Fe2O3 gấp đôi khối lượng của CuO. Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp A bằng H2 ở nhiệt độ cao người ta thu được 17,6 g hỗn hợp B gồm 2 kim loại.
a) Viết các PTHH xảy ra. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) cần dùng cho sự khử trên?
b)Cho hỗn hợp B vào 250g dung dichjHcl 7,3% thì thu được dung dịch C và chất rắn màu đỏ không tan.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch C
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại trong 2 lít HCl rồi cô cạn dung dịch được 39,6 g hỗn hợp muối khan. cho 22,4 g hỗn hợp X tác dụng với 2 lít dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn Y. tính m và số mol HCl có trong 2 lít dung dịch trên
Khử hoàn toàn 9,6g hỗn hợp oxit của kim loại A và CuO cần dùng 3,136l khí H2 ở đktc. Cho chất rắn thu được sau pư tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thoát 896ml H2 ở đktc. Xác định công thức oxit của kim loại A, biết nA : nCu = 1 : 2 trong hỗn hợp 2 oxit