Mạch gồm nguồn có suất điện động ξ (V) và điện trở trong r (Ω), mắc vào hai đầu biến trở R, khi R = 10 Ω và R = 15 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên R là không đổi. Khi R = x thì công suất trên R cực đại. Tìm x.
Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện 1 chiều ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở thì thấy khi R1 = 2 Ω và R2 = 12,5 Ω thì giá trị công suất của mạch là như nhau. Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch là
A. 10 W
B. 30 W
C. 40 W
D. 20 W
Đáp án C
Công suất tiêu thụ trên mạch
Ta thu được phương trình bậc hai với ẩn R:
Phương trình cho ta hai nghiệm thỏa mãn
Mặt khác
khi R = r và
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V điện trở trong r = 2 Ω nối với biến trở R tạo thành mạch kín. Thay đổi R để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại. Công suất cực đại trên R có giá trị bằng
A. 9W
B. 21W
C. 18W
D. 6W
Đặt điện áp u = 120 cos ( 100 π t ) (V) V vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm; khi R = 20 √ 10 Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại. Giá trị của Pm là:
A. 180 W
B. 60 W
C. 120 W
D. 240 W
+ Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là:
+ Giá trị của R để công suất trên biến trở là cực đại:
- Từ hai phương trình trên ta thu được :
Đặt điện áp u = 120 c os 100 π t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại P m ; khi R = 20 10 Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở cực đại. Giá trị của P m là
A. 60 W
B. 180 W.
C. 240 W
D. 120 W
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi R thay đổi ta thấy R = R 1 = 50 Ω và R = R 2 = 200 Ω thì công suất tiêu thuh trên đoạn mạch bằng nhau và bằng 100 W. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của mạch cực đại. Giá trị cực đại đó là:
A. 125 W
B. 200 W
C. 300 W
D. 150 W
Ta có n = R 2 R 1 = 4 → P = n n + 1 2 P max ⇒ P m a x = 125 W
Đáp án A
Đặt điện áp u = 120 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 Ω thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại P m ; khi R = 20 3 Ω thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại. Giá trị của P m là:
A. 180 W.
B. 60 W.
C. 120 W.
D. 240 W.
Đáp án B
+ Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại là:
+ Giá trị của R để công suất trên biến trở là cực đại
Từ hai phương trình trên ta thu được:
Mạch điện gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần r = 15 Ω và độ tự cảm L = 0,2/π H . Biết điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u A B = 40 2 cos100 π t V. Công suất tỏa nhiệt trên biến trở có thể đạt giá trị cực đại là bao nhiêu khi ta thay đổi giá trị của biến trở. Tính giá trị của biến trở và công suất cực đại lúc đó :
A. 15 Ω và 20 W
B. 25 Ω và 20 W
C. 40 Ω và 25 W
D. 25 Ω và 40 W
Công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại khi R = r 2 + Z L 2 = 25 Ω
→ Công suất cực đại trên biến trở P R m a x = U 2 2 R + r = 20 W
Đáp án B
Một mạch điện kín gồm biến trở R và nguồn điện có suất điện động 30 V, điện trở trong r = 5 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ cực đại trên biến trở bằng
A. 40 W
B. 15 W
C. 30W
D. 45 W
Một mạch điện kín gồm biến trở R và nguồn điện có suất điện động 30 V, điện trở trong r = 5 Ω . Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ cực đại trên biến trở bằng
A. 40 W
B. 15 W
C. 30W
D. 45 W