1 hỗn hợp gồm 2 ankan có khối lượng 24,8 gam. thể tích tương ứng là 15,232 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
1 hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam. thể tích tương ứng là 27,776 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
Đặt công thức của hai Ankan là CnH2n+2 n
(hỗn hợp)=27,776/22,4=1,24(mol)
n=m/M=>M=m/n=24,8/1,24=20(g/mol)
Theo công thức ankan 12n+2n+2=20
=>n=1,n=2 là 2 chất cần tìm.
=>hai chất: CH4,C2H6
1 hỗn hợp gồm 2 chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 12 gam. thể tích tương ứng là 7,2576 lít (đktc). công thức của 2 hidrocacbon là
Ta có: nankan = 0,324 (mol)
Có: \(\overline{M}_{ankan}=\dfrac{12}{0,324}=37\left(g/mol\right)\)
Giả sử CTPT chung của 2 ankan là: \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(\Rightarrow14\overline{n}+2=37\)
\(\Rightarrow\overline{n}=2,5\)
Mà: 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Nên 2 ankan lần lượt là C2H6 và C3H8.
Bạn tham khảo nhé!
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C5H10
C. C3H8 và C3H6
D. C2H4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m
Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9
Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m ≤ 4 => n = 3 và m = 3
Cho 3.36(lít) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dd Br2 thấy có 8(g) Br2 tham gia phản ứng . Khối lượng của 6.72(lít) hỗn hợp đó có khối lượng 13(g)
a, xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon trên
b,nếu đốt cháy 3.36(lít) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2 và bao nhiêu (g) H2O(Các thể tích khí đo ở đktc)
ai giups e vs
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là?
A. 19,2 gam
B. 1,92 gam
C. 3,84 gam
D. 38,4 gam
Tương tự ví dụ trước, bài này cũng là sự kết hợp giữa phản ứng thế ion kim loại của liên kết 3 đầu mạch và phản ứng đốt cháy.
Ta có
Từ tỉ lệ mol 1:1:2 dễ tính được
Ta có Mkết tủa kết tủa là C2Ag2
ankin là C2H2
Gọi số C của ankan, anken lần lượt là a và b ta được
(vì ankan có , anken có trong phân tử)
Vậy khối lượng X là
m=mCH4+mC2H4 +m C2H2
=0,2.16+0,2.28+0,4.26=19,2g
Đáp án A.
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6 , C3H6
B. CH4 , C3H6
C. C2H6 , C2H4
D. CH4 ,C2H4
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (đều mạch hở, cùng số nguyên tử hiđro, MB > MA). Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng là 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B lần lượt là
A. C2H4, C3H4
B. C2H6, C3H6
C. C3H4, C4H4.
D. C3H6, C4H6.
Đáp án A
Xét hỗn hợp ankan Y ta có mY = 19,2 gam và nY = nX = 0,5 mol.
+ Đặt nC/Y = a và nH/Y = b ta có hệ || 12a + b = 19,2 Và b/2 – a = 0,5.
Giải hệ ⇒ nC = 1,3 mol và nH = 3,6 mol.
⇒ Số CTrung bình = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ Loại C và D.
⇒ Số HTrung bình = 4 ⇒ Loại B
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Brom 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol brom giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon đó là?
A. C2H2 và C4H6
B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H8
Ta có số mol brom chỉ giảm đi một nửa chứng tỏ hidrocacbon đã phản ứng hết và brom dư.
Dễ tính được
Số liên kết trung bình của hỗn hợp:
Ta xét 2 trường hợp
TH1: Có một chất là ankan.
Thì chất không no còn lại sẽ có m = 6,7 (gam) và có số mol ( trong đó k là độ bất bão hòa của hidrocacbon chưa no đó)
Khối lượng mol phân tử của hợp chất này bằng
không có chất nào thỏa mãn
TH2: Một chất là anken, một chất còn lại là hidrocacbon chưa no có
Mặt khác ta có có một chất có M < 33,5
Tới đây ta xét tiếp 2 trường hợp nhỏ:
+) Chất có M < 33,5 là anken chỉ có thể là C2H4 không có đáp án thỏa mãn
+) Chất có M < 33,5 là hidrocacbon chưa no có chất đó là axetilen, chất còn lại phải là anken
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỷ lệ mol 1 : 1. Tỷ khối của X đối với H2 là 18. Cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua 100,0 gam ddh Br2 nồng độ 16% sau phản ứng hoàn toàn khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20. Vậy công thức của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C3H6
C. C3H8 và C2H4
D. C4H10 và C2H4
Vì nanken = nankan ⇒ MX = 36= (M Anken + M Ankan) /2 (1)
nX = 0,3 ⇒ nAnkan = nAnken = 0,15
nBr2 = 0,1 < 0,15 ⇒ n khí thoát ra gồm 0,15 mol Ankan và 0,05 Anken
khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 20
⇒ 0,15.M Ankan + 0,05.MAnken = 20.2.(0,15+0,05) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ M Ankan = 44 ; M Anken = 28
⇒ Ankan là C3H8 và Anken là C2H4.
Đáp án C