\(\left\{{}\begin{matrix}NaCl:a\left(mol\right)\\KBr:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 58,5a + 119b = 50(1)
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
b.......................b...................(mol)
Suy ra: 58,5a + 74,5b = 40,1(2)
Từ (1)(2) suy ra \(a = 0,402 ; b = 0,222\\ \Rightarrow m_{NaCl} = 0,402.58,5 = 23,517 ; m_{KBr} = 50 -23,517 = 26,483(gam)\)
Cho 8 gam hỗn hợp gồm etylen C2H4 và axetylen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom dư thấy nhạt màu hoàn toàn 80 gam brom nguyên chất a. Tính % khối lượng 2 khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
axetilen là C2H2 nhé :)
a) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> 28a + 26b = 8 (1)
\(n_{Br_2}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a---->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b---->2b
=> a + 2b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.28}{8}.100\%=35\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,2.26}{8}.100\%=65\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
0,2------------------------->0,2
=> mC2Ag2 = 0,2.240 = 48 (g)
hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dd AgNO3 dư thu được hỗn hợp hết tủa(AgCl và AgBr) có k/lg bằng k/lg AgNO3 đã dùng. tính phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Gọi nNaCl = x mol; nNaBr = y mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr
Vì khối lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 phản ứng
=> 170.(x + y) = 143,5x + 188y
=> 26,5x = 18y
=> \(y=\dfrac{53}{36}x\)
=> \(\%m_{NaCl}=\dfrac{58,5x}{58,5x+103y}.100=\dfrac{58,5x}{58,5x+103.\dfrac{53}{36}x}.100=27,84\%\)
=> %mNaBr = 100- 27,84 = 72,16%
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Chọn đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho B r 2 vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + 1 2 Br2 → NaBr + 1 2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ n N a I = 7 , 05 47 = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
m m u ố i g i ả m = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % m N a B r = 0 , 2 . 103 0 , 2 . 103 + 0 , 15 . 150 .100(%) = 47,80(%)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
cho 12,4 g hỗn hợp A gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=12,4-7,8=4,6\left(g\right)\)
cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Số mol của 2,24 lít khí H2:
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\left(1\right)\)
2 : 2 : 2 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,05(mol)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\left(2\right)\)
Khối lượng của 0,2 mol Na:
\(m_{Na}=n.M=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
Do hỗn hợp A gồm Na và H2O nên ta có:
\(m_{Hỗnhợp}=m_{Na}+m_{Na_2O}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=m_{Hỗnhợp}-m_{Na}\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=12,4-4,6\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=7,8\left(g\right)\)
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
* Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được 59,5 gam muối
* Cho a hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL 36,5% thu được 25,4 gam muối
a: Tính giá trị a(g) và % khối lượng mỗi muối sau phản ứng
b: Tính thể tích dung dịch HCL 36,5%(D=1,25g/ml) cần dùng
a) Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Cu trong hhX (x,y>0) (mol)
- Khi cho X t/d hoàn toàn với khí Clo dư:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ Cu+Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)CuCl_2\\ \Rightarrow162,5x+135y=59,5\left(1\right)\)
- Khi cho X tác dụng hoàn toàn với dd HCl 36,5%. Cu sẽ không tác dụng mà chỉ có Fe tham gia phản ứng.
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ m_{FeCl_2}=127x=25,4\left(g\right)\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}162,5x+135y=59,5\\127x=25,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=m_{hhX}=m_{Fe}+m_{Cu}=64x+56y=64.0,2+56.0,2=24\left(g\right)\)
Tính phần trăm mỗi muối sau phản ứng chắc ở phản ứng với Clo dư.
\(\%m_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{0,2.162,5+0,2.135}.100\approx54,622\%\\ \Rightarrow\%m_{CuCl_2}\approx45,378\%\)
b)
\(n_{HCl}=2x=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{36,5}=40\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{m_{ddHCl}}{D_{ddHCl}}=\dfrac{40}{1,25}=32\left(ml\right)=0,032\left(l\right)\)
Cho brom dư qua 41,45(g) hỗn hợp A gồm NaCl,NaBr,NaI thu được 36,75 (g) hỗn hợp muối B. tiếp tục cho clo dư qua B thu 23,4 (g) hỗn hợp muối C. tính % khối lượng NaBr trong hỗn hợp A
Gọi số mol NaCl ban đầu là x; NaBr là y ; NaI là z
\(\Rightarrow58,5x+103y+150z=41,45\)
Cho Br2 dư vào A
\(2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)
\(\Rightarrow\) Muối B chứa NaCl x mol; NaBr y+z mol
\(\Rightarrow58,5x+103\left(y+z\right)=36,75\)
Cho Cl2 dư vào B
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
\(\Rightarrow\) Muối C chỉ chứa NaCl x + y + z mol \(\Rightarrow58,5\left(x+y+z\right)=23,4\)
Giải được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=0,2.103=20,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{NaBr}=\frac{20,6}{41,45}=49,7\%\)