Một ống chữ U chứa thủy ngân. Người ta đổ vào một trong hai nhánh một chất lỏng có khối lượng riêng 900 kg/m3, đến độ cao 18cm. Tính khoảng cách giữa mức chất lỏng và mức thủy ngân trong nhánh kia
\(900kg/m^3=9000N/m^3;18cm=0,18m\)
Gọi:
h' là độ cao của cột CHẤT LỎNG ở nhánh bên này (trái).
p' là áp suất...............
d' là trọng lượng riêng........
h'' là độ cao của cột THỦY NGÂN ở nhánh bên kia (phải).
p'' là áp suất..........
d'' là trọng lượng riêng..............
Khi đứng yên áp suất tại mặt phân cách của chất lỏng và thủy ngân sẽ bằng áp suất tại một điểm ngang mặt phân cách nên:
\(p'=p''=d'\cdot h'=d''\cdot h''\)
\(\Rightarrow h''=\dfrac{d'\cdot h'}{d''}\dfrac{900\cdot0,18}{136000}\approx0,012m\)
Vậy khoảng cáchgiữa mực chất lỏng và thủy ngân là: \(0,18-0,012=0,168\left(m\right)\)
Một ống hình chữ Uu chứa thủy ngân. người ta đổ nước vào 1 nhánh ống đến độ cao 10,8cm so với mực thủy ngân của nhánh kia. Sau đó đổ vào nhánh kia 1 chất lỏng có khối lượng riêng là 800kg/m3. Cho đến lúc mực thủy ngân ở 2 nhánh là ngang nhau. Tính độ cao cột chất lỏng.
Một ống chữ U có tiết diện trong là 1,2cm2 chứa thủy ngân . Nhánh bên trái có một cột chất lỏng khối lượng riêng D1 cao 9 cm. Nhánh bên phải có cột chất lỏng khối lượng riêng D2 cao 8 cm. Khi đó mức thủy ngân ở hai nhánh chữ U là bằng nhau . Đổ thêm nhánh bên phải 10,2 ml chất lỏng D2 nữa thì độ chênh lệch mặt thoáng chất lỏng ở 2 nhánh chữ U là 7cm. Xác định khối lượng riêng D1 và D2 . Biết Khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6g/cm3
hình bn tự vẽ
Ban đầu ta có phương trình cân bằng áp suất: pA = pB
\(\Rightarrow10D_1h_1=10D_2h_2\Rightarrow9D_1=8D_2\left(1\right)\)
Chiều cao cột chất lỏng D2 đổ thêm là:
\(h=\dfrac{V}{S}=\dfrac{10,2}{1,2}=8,5cm\)
Đổ thêm D2 vào nhánh phải làmđẩy thủy ngân tràn sang nhánh trái làm mực chất lỏng ở nhánh trái cao hơn nhánh phải là 7cm
Gọi chiều cao cột thủy ngân bên nhánh trái là x được:
(h1 + x) - (h2 + h) 7 => x = 7+8+8,5-9 =14,5
Ta có phương trình cân bằng áp suất: pC = pD
=> 10D1h1 +10D0x = 10D2( h2+h)
=> 9D1 +14,5D0 = 16,5D2 (2)
(D0 khối lượng riêng của thủy ngân)
từ (1) và (2) được:
D2 = 29/17D0 = 23,2kg/cm3
D1 = 232/153D0 » 20,6kg/cm3
Một ống chữ U có tiết diện trong là 1,2cm2 chứa thủy ngân . Nhánh bên trái có một cột chất lỏng khối lượng riêng D1 cao 9 cm. Nhánh bên phải có cột chất lỏng khối lượng riêng D2 cao 8 cm. Khi đó mức thủy ngân ở hai nhánh chữ U là bằng nhau . Đổ thêm nhánh bên phải 10,2 ml chất lỏng D2 nữa thì độ chênh lệch mặt thoáng chất lỏng ở 2 nhánh chữ U là 7cm. Xác định khối lượng riêng D1 và D2 . Biết Khối lượng riêng của thủy ngân là 13,6g/cm3
mình cũng đang cần hỏi câu này
ADIM GIÚP GIẢI CÁI Ạ
bình thông nhau có hai nhánh cùng tiết diện, người ta đổ chất lỏng có trọng lượng riêng d1 vào bình sao cho mực chất lỏng bằng nửa chiều cao H của bình. Rót tiếp một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d2 đầy đến miệng bình của một nhánh. tìm chiều cao của cột chất lỏng đó (chất lỏng có trọng lượng riêng d2). giả sử các chất lỏng không chộn lẫn nhau và chất lỏng có trọng lượng riêng d1 không tràn ra khỏi bình.
một bình thông nhau chứa nước có khối lượng riêng d1 = 1g/cm3, người ta rót một lượng dầu nh có khối lượng riêng d2= 0,8 g/cm3 vào một nhánh của bình cho tới khi mực chất lỏng ở hai nhánh chênh nhau h= 10cm. tính chiều cao cột dầu?
một bình thông nhau chứa nước có khối lượng riêng d = 1g/cm, người ta rót một lượng dầu nh có khối lượng riêng dạ= 0,8 g/cm3 vào một nhánh của bình cho tới khi mực chất lỏng ở hai nhánh chênh nhau h= 10cm. tính chiều cao cột dầu?
Trong một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Người ta đổ vào nhánh A một cột nước cao h1 = 0,4m, vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 0,2m.Tìm độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thủy ngân lần lượt là: d1 = 10000N/m3; d2 = 8000N/m3; d3 = 136000N/m3;
A. 2,24cm
B. 1,76cm
C. 2,82cm
D. 3,20cm
Đáp án: B
Gọi h là độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B (hình vẽ).
Phương trình áp suất tại các điểm ở mức ngang với mặt thuỷ ngân ở nhánh A (có nước):
Đáp án: B
Gọi h là độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B (hình vẽ).
Phương trình áp suất tại các điểm ở mức ngang với mặt thuỷ ngân ở nhánh A (có nước):
Một ống hình chữ U chứa thủy ngân. người ta đổ nước vào 1 nhánh ống đến độ cao 10,9cm so với mực thủy ngân của nhánh kia. Sau đó đổ vào nhánh kia 1 chất lỏng có khối lượng riêng là 800kg/m3. Cho đến lúc mực thủy ngân ở 2 nhánh là ngang nhau. Tính độ cao cột chất lỏng.(vẽ hình)
giúp mình gấp với:(((
Gọi \(h_n\) là mực cao nước; \(h_d\) là mực cao của dầu.
Trọng lượng riêng của thủy ngân là \(d=136000\)N/m3
\(d_n=10000\)N/m3; \(d_d=10D=10\cdot800=8000\)N/m3
Gọi h là độ chênh lệch của hai ống dầu và nước.
Đổ thêm 1 lượng chất lỏng để hai ống bằng nhau.
\(\Rightarrow\)Áp suất tại hai điểm đấy ống sẽ bằng nhau.
\(\Rightarrow P_A=P_B\)
\(\Rightarrow d_d\cdot h_d=d_n\cdot h_n+d\cdot h\)
\(\Rightarrow8000\cdot h_d=10000\cdot10,9\cdot10^{-2}+136000\cdot h\)
\(\Rightarrow8h_d=1090+136h\) (1)
Mà \(h_d=h_n+h=10,9+h\Rightarrow h=h_d-10,9\) (2)
Từ (1) và (2):
\(\Rightarrow8h_d=1090+136\cdot\left(h_d-10,9\right)\cdot10^{-2}\Rightarrow h_d=161,92\)cm