B8 : Đốt cháy 36g kim loại trong bình chứa khí oxi đến phản ứng hoàn toàn
a) Tính khối lượng magie oxit tạo thành
b) Tính khối lượng kalipenmanganat cần đùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
c) Dùng lượng oxi trên oxi hóa hoàn toàn 96g một kim loại M hóa trị II . Xác định tên và KHH của kim loại đã dùng .
giúp mk vs ạ :(( , mai mk thi r
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 4,8 g Mg kim loại trong 4,8 g oxi sau phản ứng thu được MgO
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(nMg=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
tính theo pthh thì \(\dfrac{nMg}{2}< \dfrac{nO_2}{1}\left(\dfrac{0,2}{2}=0,1< \dfrac{0,15}{1}=0,15\right)\)
=> O2 dư , ta tính số mol của MgO theo số mol của Mg
có :\(nMgO=nMg=0,2\left(mol\right)\)
\(mMgO=0,2.40=8\left(g\right)\)
Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 g KMnO4 thu được v lít khí Oxi a Tính v b đốt cháy 5,6 gam sắt trong V lít khí Oxi nói trên sản phẩm thu được là oxit sắt từ fe3 o4 tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a. Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{0,05}\)
\(\dfrac{1}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{0,1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{n_{O_2}}>\dfrac{1}{n_{Fe}}\)
Vậy Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.1}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,73g\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,4g bột lưu huỳnh trong không khí.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được ở đktc.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g cacbon trong bình đựng khí oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí cacbonđioxit (CO2) thu được ở đktc.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g photpho trong oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit tạo thành sau phản ứng.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g magie (Mg) trong oxi
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng magie oxit (MgO) tạo thành sau phản ứng.
Bài 5: Cho 5,6 g sắt phản ứng hoàn toàn với oxi, thu được oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng.
Bài 6: Cho 13 g kẽm phản ứng hoàn toàn với oxi. Tính khối lượng kẽm oxit (ZnO) tạo thành sau phản ứng.
Bài 7: Cho 5,4 g nhôm phản ứng hoàn toàn với oxi. Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên ở đktc và khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành sau phản ứng.
Bài 8: Cho 2,24 lít khí metan (CH4) tác dụng hoàn toàn với khí oxi. Tính khối lượng nước và thể tích CO2 tạo thành ở đktc sau phản ứng trên.
Bài 9: Cho 11,2 lít khí etan (C2H6) tác dụng hoàn toàn với khí oxi. Tính khối lượng nước và thể tích CO2 tạo thành ở đktc sau phản ứng trên.
Bài 10: Cho 16,8 g sắt tham gia phản ứng hoàn toàn thấy cần dùng vừa đủ 6,4 g oxi. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng.
Mọi người giúp em với ạ (e đang cần gấp)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính khối lượng ddiphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
1. \(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^o}}2P_2O_5\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
3. \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 33,6g bột sắt trong khí oxi tạo thành 46,4g ôxit trong sắt từ ( Fe3O4 ) a) lập pthh cho phản ứng trên b) tính khối lượng khí oxi đã tham gia
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)