Khi đốt cháy hoàn toàn 1,33 g một hợp chất X cho 0,392 l CO2 ( đktc) và 2,24 g SO2 . Hãy xác định CTHH của hợp chất X.
khi đốt cháy hoàn toàn 1,33 g 1 hợp chất X cho 0,392 l CO2 ( đktc) và 2,24 g SO2 . xác định CTHH của hợp chất X
nCO2=0,0175(mol)
nSO2=0,035(mol)
Ta có:
nC=nCO2=0,0175(mol)
nS=nSO2=0,035(mol)
mC,S=0,0175.12+32.0,035=1,33(g)
=>trong HC ko có Oxi
Gọi CTHH của HC là CxSy
Ta cso:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,0175}{0,035}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH của HC là CS2
đốt cháy hoàn toàn 1,36 (g) hợp chất X sinh ra 0,896 (L) SO2 ở đktc và 0,72 (g) H2O. biết tỉ khối của X với NH3= 2 .Xác định CTHH của X
đốt cháy hoàn toàn 1,36 (g) hợp chất X sinh ra 0,896 (L) SO2 ở đktc và 0,72 (g) H2O. biết tỉ khối của X với NH3= 2 .Xác định CTHH của X
#Toán lớp 8$M_X = 2M_{NH_3} = 2.17 = 34(g/mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{0,896}{22,4} = 0,04(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{0,72}{18} = 0,04(mol)$
Bảo toàn nguyên tố :
$n_S = n_{SO_2} = 0,04(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,08(mol)$
mà: $m_S + m_H = m_X$ nên X chỉ gồm 2 nguyên tố S và H
$n_H : n_S = 0,08 : 0,04 = 2 : 1$
Suy ra : CTHH của X là $H_2S$
Xác định CTHH của A , X , Y biết rằng :
a) Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A trong khí O2 . Sau pư thu được 25,6g SO2 và 7,2 g nước .
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g hợp chất X trong O2 . Sau pư thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước.
c) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất Y trong khí O2 . Sau pư thu được 2,24 l CO2 đktc và 2,7 g nước biết MY = 46 (g/mol)
a, Đốt A thu SO2 và H2O → A gồm S và H, có thể có O.
Ta có: \(n_S=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)=n_S\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mS + mH = 0,4.32 + 0,8.1 = 13,6 (g) = mA
Vậy: A chỉ gồm S và H.
Gọi CTHH của A là SxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,4:0,8=1:2\)
Vậy: CTHH của A là H2S.
b, - Đốt X thu P2O5 và H2O. → X gồm P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mX
Vậy: X chỉ gồm P và H.
Gọi CTHH của X là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
Vậy: CTHH của X là PH3.
c, Đốt Y thu CO2 và H2O → Y gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,3.1 = 1,5 (g) < mY
→ Y gồm C, H và O.
⇒ mO = 2,3 - 1,5 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của Y là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1
→ Y có CTHH dạng (C2H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của Y là C2H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
Công thức phân tử của hợp chất A :
Số mol các sản phẩm của phản ứng :
n SO 2 = 0,1 mol; n H 2 O = 0,1 mol
Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H 2 O (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO 2 (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).
Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.
- Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :
n H : n S = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1
Công thức phân tử của hợp chất A là : H 2 S
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lí O29 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết phương trình hóa học đốt cháy X ( biết công thức dạng đơn giản nhất CTHH của X)
Hỗn hợp X gồm 1 Ankan và 1 Anken là chất khí ở đk thường. Đốt cháy hoàn toàn 5,6(l) hh X (đktc) thu được 17,6(g) CO2 và 10,8(g) H2O. Xác định X.
\(n_X=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=0.6-0.4=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{anken}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2},C_mH_{2m}\)
\(BTC:\)
\(0.2n+0.05m=0.4\)
\(\Rightarrow4n+m=8\)
\(n=1,m=4\)
\(CT:CH_4,C_4H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí Oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 ( ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức gợp chất A .
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\Rightarrow m_C=0,1\cdot12=1,2g\Rightarrow n_C=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15mol\Rightarrow m_H=0,3g\Rightarrow n_H=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_C+m_H< m_{hh}\Rightarrow\)Trong hợp chất A có chứa nguyên tố O.
\(\Rightarrow m_O=2,3-\left(1,2+0,3\right)=0,8g\Rightarrow n_O=0,05mol\)
Gọi CTHH của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
Vậy CTHH của A là \(C_2H_6O\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,88 g X một hợp chất hữu cơ. Sản phẩm gồm 0,896 lít CO2 (đktc), và 0.72 g nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 3,04. Xác định CTPT của X.
Gọi CTPT của X là CxHyOz
\(\dfrac{M_X}{29}\) = 3,04 => MX = 88,16
nC = nCO2 = 0,04 mol => mC = 0,48 (g) => %mC ≃ 54,54%
=> x = \(\dfrac{88,16.54,54\%}{12}\) ≃ 4
nH = 2nH2O = 0,08 mol => mH = 0,08 (g) => %mH ≃ 9%
=> y = \(\dfrac{88,16.9\%}{1}\) = 8
=> mO = 0,88 - 0,48 - 0,08 = 0,32 (g) => %mO ≃ 36,36%
=> z = \(\dfrac{88,16.36,36\%}{16}\) ≃ 2
=> CTPT của X là: C4H8O2