Mng oii giúp mk câu này vs plss:< Tks các cao nhân trc ạaa
Có 1 dung dịch NaOH 30% .
a, Tính tỉ lệ lượng H2O và lượng dung dịch trên cần thiết để có được dung dịch 10%.
b, Cần cô cạn lượng dung dịch giảm đi bao nhiêu lần để thu được dung dịch 50%.
a) Giả sử lấy 100 gam dung dịch NaOH 30%
=> \(m_{NaOH}=100.30\%=30\left(g\right)\)
Sau khi thêm nước ta được dung dịch 10%
=>C%= \(\dfrac{30}{100+m_{H_2O}}=10\%\)
=> mH2O = 200 (g)
Vậy tỉ lệ : \(\dfrac{m_{H2O}}{m_{ddNaOH30\%}}=\dfrac{200}{100}=2\)
b) Sau khi cô cạn :
\(m_{dd}=\dfrac{m_{NaOH}}{50\%}=\dfrac{30}{50\%}=60\left(g\right)\)
Ta có : \(\dfrac{m_{dd}}{m_{ddNaOH30\%}}=\dfrac{60}{100}=0,6\)
Vậy cần cô cạn dung dịch giảm 0,6 lần thì được dung dịch 50%
Câu 1: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M.
Câu 2: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%.
Câu 3: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Câu 2:
Gọi khối lượng của ddNaCl 2% và 10% lần lượt là m1 và m2
\(m_{NaCl\left(1\right)}=\dfrac{2}{100}m_1;m_{NaCl\left(2\right)}=\dfrac{10}{100}m_2\)
\(\Rightarrow m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{2}{100}m_1+\dfrac{10}{100}m_2=0,02m_1+0,1m_2\) (1)
\(m_{ddNaCl\left(3\right)}=m_1+m_2\)
Ta có: \(m_{NaCl\left(3\right)}=\dfrac{8.\left(m_1+m_2\right)}{100}=0,08\left(m_1+m_2\right)\) (2)
Từ (1)(2)
\(\Rightarrow0,02m_1+0,1m_2=0,08m_1+0,08m_2\)
\(\Leftrightarrow0,02m_2=0,06m_1\Rightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{0,02}{0,06}=\dfrac{1}{3}\)
Câu 1:
\(n_{KOH}=2,4.160=384\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH2M}=\dfrac{384}{2}=192\left(l\right)\)
⇒ Vnước thêm vào = 192-160 = 32 (l)
Câu 5: Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 160 lít dung dịch KOH 2,4M để thu được dung dịch KOH có nồng độ 2M. Câu 6: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaCl 8%. Câu 7: Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% với bao nhiêu gam dung dịch NaOH 40% để thu được 200 gam dung dịch NaOH 35%.
Câu 5:
\(Đặt:V_{H_2O}=a\left(l\right)\left(a>0\right)\\ n_{KOH}=160.2,4=384\left(mol\right)\\ Vì:C_{MddKOH\left(cuối\right)}=2\left(M\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{384}{160+a}=2\\ \Leftrightarrow a=32\left(lít\right)\)
Vậy cần thêm 32 lít H2O
Câu 7:
\(m_{NaOH}=200.35\%=70\left(g\right)\)
Ta có:\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(20\%\right)}.100}{20};m_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(40\%\right)}.100}{40}\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH\left(20\%\right)}+_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{m_{NaOH\left(20\%\right)}.100}{20}+\dfrac{m_{NaOH\left(40\%\right)}.100}{40}\)
\(\Leftrightarrow400=10m_{NaOH\left(20\%\right)}+5m_{NaOH\left(40\%\right)}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(20\%\right)}+m_{NaOH\left(40\%\right)}=70\\10m_{NaOH\left(20\%\right)}+5m_{NaOH\left(40\%\right)}=400\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(20\%\right)}=10\\m_{NaOH\left(40\%\right)}=60\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{10.100}{20}=50\left(g\right);m_{ddNaOH\left(40\%\right)}=\dfrac{60.100}{40}=150\left(g\right)\)
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
a. Có 150gam dung dịch KOH 5% (dung dịch A). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để có được dung dịch KOH 10% b. tính khối lượng NaCL kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800gam dung dịch NaCL 30% ở 40oC xuống 20oC. Biết ở 20oC độ tan của NaCL trong nước là 36gam
\(a.\\ m_{KOH\left(A\right)}=150\cdot5\%=7,5g\\ m_{ddKOH12\%}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow:\dfrac{7,5+12\%\cdot a}{a+150}=\dfrac{10}{100}\\ a=375\left(g\right)\)
\(b.\\ m_{NaCl\left(40^0C\right)}=1800\cdot30\%=540\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(40^0C\right)}=1800-540=1260\left(g\right)\\ S_{20^0C}=\dfrac{540-m_{NaCl\left(kt\right)}}{1260-m_{NaCl\left(KT\right)}}=\dfrac{36}{100}\\ m_{NaCl\left(KT\right)}=135\left(g\right)\)
Cho 200 gam dung dịch NaCl 4%. a. Tính khối lượng NaCl cần để pha được dung dịch trên? b. Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế ? |
a. Ta có: \(C_{\%_{NaCl}}=\dfrac{m_{NaCl}}{200}.100\%=4\%\)
=> mNaCl = 8(g)
b. Ta có: \(200=8+m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=192\left(g\right)\)
Tính khối lượng nước và khối lượng NaCl cần lấy để pha chế
1. 120 gam dung dịch NaCl 5%
2. 500 ml dung dịch NaCl 2M (d=1.05)
a, mNaCl = 5% . 120 = 6 (g)
mH2O = 120 - 6 = 114 (g)
b, C%NaCl = 2 . 58,5 : 1,05 : 10 = 11,14%
nNaCl = 2 . 0,5 = 1 (mol)
mNaCl = 1 . 58,5 = 58,5 (g)
mdd = 58,5/11,14% = 525 (g)
mH2O = 525 - 58,5 = 466,5 (g)
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)