Cho 20, 05 gam một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào 100 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,4912 lít khí ở đktc. Tìm tên của kim loại trên và tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Câu 4. Cho 20, 05 gam một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào 100 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,4912 lít khí ở đktc. Tìm tên của kim loại trên và tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
A. 1,12
B. 1,68
C. 2,24
D. 3,36
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
cho 3,33 gam một kim loại kiềm R có tác dụng hoàn toàn với 200 gam nước thì thu được 5,376 lít khí H2 (đktc)
A) tìm tên kim loại đó
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại có khối lượng là 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml khí H2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 1,68% so với ban đầu.
a) Xác định tên kim loại.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
a) Gọi kim loại cần tìm là M
\(m_{M\left(pư\right)}=\dfrac{50.1,68}{100}=0,84\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl --> 2MClx + xH2
\(\dfrac{0,03}{x}\) <--------------------0,015
=> \(M_M=\dfrac{0,84}{\dfrac{0,03}{x}}=28x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => L
Xét x = 2 => MM = 56(Fe)
b) Mình nghĩ đề thiếu dữ kiện :v
Bài 6: Ngâm một thanh kim loại có khối lượng là 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 336 ml khí H2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 1,68% so với ban đầu.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là A, có hoá trị x (x:nguyên, dương)
\(2A+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2\uparrow\\ m_{giảm}=m_{kim.loại}=1,68\%.50=0,84\left(g\right)\\ n_A=\dfrac{0,015.2}{x}=\dfrac{0,03}{x}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{0,84}{\dfrac{0,03}{x}}=28x\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét: x=1;x=2;x=3;x=8/3 => Nhận x=2 khi đó MA=56(g/mol)
=> A là Sắt (Fe=56)
b) Không tính được nồng độ dd muối vì không có khối lượng dung dịch HCl
a) Gọi kim loại cần tìm là M
nH2= 0,336 : 22,4 = 0,015(mol)
PTHH: 2M + 2xHCl --> 2MClx + xH2
MM = 0,840,03x=28x(g/mol)
Xét x = 1 => L
Xét x = 2 => MM = 56(Fe)
Cho 33,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat axit và một muối cacbonat trung hòa của cùng một kim loại kiềm X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Xác định X?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Đáp án C
Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3 có số mol x , muối hiđrocacbonat là MHCO3 có số mol y mol
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
x x mol
MHCO3+ HCl→ MCl + CO2+ H2O
y y mol
Ta có
n C O 2 = x+y = 6,72/22,4 = 0,3 mol = nhỗn hợp 2 muối
→ M h h ¯ = m h h n h h = 33 , 8 0 , 3 = 112 , 67
→ M+61< 112,67< 2M + 60 → 26,33<M<51,67 → Chỉ có K thỏa mãn
50 gam hỗn hợp gồm BaCO3 và muối cacbonat của một kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và thu được dung dịch A. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6 gam kết tủa trắng. công thức muối của kim loại kiềm là
Gọi CTHH của muối là R2CO3
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2\left(BaCO_3\right)}\\n_{R_2CO_3}=n_{CO_2\left(còn.lại\right)}=0,3-0.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{R_2CO_3}=0,1\cdot\left(2R+60\right)=50-0,2\cdot197=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow R=23\)
Vậy kim loại cần tìm là Natri