Tính thành phần dinh dưỡng của protein gluxit Lipit và năng lượng có trong 400 gam hạt đậu xanh biết thành phần dinh dưỡng trong 100g hạt đậu xanh là protein có 24,4 g lipit có 2,4 gam gluxit có 53,1 gam và cung cấp 328 kcal tỉ lệ thải bỏ của đậu xanh là 2%
ét o ét :(
Bạn tham khảo
https://lazi.vn/edu/exercise/tinh-luong-protein-gluxit-lipit-va-tong-nang-luong-co-trong-gao-te-biet-100g-gao-co-79g-protein
Thành phần dinh dưỡng của 100g thịt gà ta có 13,1g lipit, 20,3g protein vè cung cấp 199kcal năng lượng. Tính thành phần, L, P và năng lượng của 150g thịt gà ta, có tỉ lệ thải bỏ 52% Giúp với ạThành phần dinh dưỡng của 100g thịt gà ta có 13,1g lipit, 20,3g protein vè cung cấp 199kcal năng lượng. Tính thành phần, L, P và năng lượng của 150g thịt gà ta, có tỉ lệ thải bỏ 52% help
- Lipit sau khi tính tỉ lệ thải bỏ: \(13,1.\left(100\%-52\%\right)=6,28\left(g\right)\)
- Protein sau khi tính tỉ lệ thải bỏ: \(20,3.\left(100\%-52\%\right)=9,74\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) Thành phần của 150g thịt gà ta có:
\(Lipit:\dfrac{6,28}{100}.150=9,42\left(g\right)\)
\(Protein:\dfrac{9,74}{100}.150=14,61\left(g\right)\)
.
1.Cho bảng số liệu về khẩu phần của nam sinh lớp 8 (sgk/117)
*Biết rằng:
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là : Protein có 7.9g ; lipit có 1g ; Gluxit có 76.2g và cung cấp 344kcal
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g cá chép là: Protein có 16g ; lipit có 3.6g ; Gluxit không có và cung cấp 96kcal
1.Cho bảng số liệu về khẩu phần của nam sinh lớp 8 (sgk/117)
*Biết rằng:
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là : Protein có 7.9g ; lipit có 1g ; Gluxit có 76.2g và cung cấp 344kcal
-Thành phần dinh dưỡng trong 100g cá chép là: Protein có 16g ; lipit có 3.6g ; Gluxit không có và cung cấp 96kcal
Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100g của một loại đậu tương như thông tin sau:
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{2}{8}\)
Ta thấy: \(\dfrac{2}{8}< \dfrac{3}{8}\)
Vậy trong 100 g của một loại đậu xanh có ít hàm lượng protein hơn trong 100g của một loại đậu tương.
Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.
ên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | |
Đậu tương. | 36% protein. | |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | |
Rơm lúa. | > 30% xơ. |
Tên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Đậu tương. | 36% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | Thức ăn giàu gluxit. |
Rơm lúa. | > 30% xơ. | Thức ăn thô. |
Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. aaBb.
B. AaBB.
C. Aabb.
D. AABb.
Cho đậu Hà lan lai với nhau thu được thế hệ sau phân li với tỷ lệ 3 vàng, nhăn: 1 xanh nhăn
Thế hệ sau có nhăn → k có alen B; tỷ lệ vàng: xanh = 3:1 → cặp gen quy định vàng xanh là dị hợp Aa → kiểu gen: Aabb
Ở đậu Hà Lan. A- hạt vàng, a- hạt xanh; B - hạt trơn, b- hạt nhăn. Cho đậu hai Hà lan F1 lai với nhau thu được thế hệ F2 có tỷ lệ phân ly 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. Kiểu gen của F1 là:
A. Aabb
B. AABb
C. AaBB
D. aaBb
Chọn đáp án A
Cho đậu Hà lan lai với nhau thu được thế hệ sau phân li với tỷ lệ 3 vàng, nhăn: 1 xanh nhăn
Thế hệ sau có nhăn → k có alen B; tỷ lệ vàng: xanh = 3:1 → cặp gen quy định vàng xanh là dị hợp Aa → kiểu gen: Aabb