Đốt cháy 6,72 ( lít ) khí axetilen ( C2H2) trong 11,2 (Lít) khí Oxi ( các khi đo ở đktc )
a) Tính thể tích khí CO2 thu được
b) Khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu lít ( đktc )
Bài 23: Đốt 33,6 lít khí hiđro trong 33,6 lít khí oxi (các khí đo ở đktc)
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
LTL: \(\dfrac{1,5}{2}< 1,5\rightarrow O_2\) dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.1,5=0,75\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2\left(dư\right)}=\left(1,5-0,75\right).32=24\left(g\right)\\V_{O_2}\left(1,5-0,75\right).22,4=16,8\left(l\right)\\m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(MOL\right)\)
pthh: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^O}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{1,5}{2}< \dfrac{1,5}{1}\)
=> O2 dư , H2 hết
theo pthh: nH2O = nH2 = 1,5 (mol)
=> \(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
Đốt cháy 4,48 lít khí C4H10 trong bình đựng 4,48 lít khí O2.
a)chất nào dư sau phản ứng?dư bao nhiêu lít?
b)tính thể tích của CO2 tạo thành
biết rằng các khí đo ở đktc
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
6. Đốt cháy 6,72 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa 11,2 lít khí O2
(đktc), tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O. theo pư:
C2H2 + O2 ⎯⎯to→ CO2 + H2O
Hỏi sau khi phản ứng xong khí C2H2 có cháy hết không? Tính khối
lượng các chất có sau phản ứng
$n_{C_2H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) ; n_{O_2} = 0,5(mol)$
$2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O$
Ta thấy :
$n_{C_2H_2} : 2 > n_{O_2} : 5$ nên $C_2H_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{C_2H_2\ pư} = \dfrac{5}{2} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = 0,4(mol) ; n_{H_2O} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{C_2H_2\ dư} = (0,3 - 0,2).26 = 2,6(gam)$
$m_{CO_2} = 0,4.44 = 17,6(gam)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 3,6(gam)$
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O_5}=\dfrac{10.8}{108}=0.1\left(mol\right)\)
\(2N_2+5O_2\underrightarrow{t^0}2N_2O_5\)
\(.......0.25.....0.1\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.25\right)\cdot32=1.6\left(g\right)\)
ĐỐT CHÁY HOÀN TOÀN 5.6 LÍT ETILRN TRONG KHÍ OXI DƯ ( THỂ TÍCH CÁC KHÍ ĐO ĐỀU Ở ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN}
A TÍNH THỂ TÍCH KHÍ OXI CẦN DÙNG TRONG PHẢN ỨNG CHÁY
B TÍNH THỂ TÍCH KHÍ CACBONIC THU ĐƯỢC (Ở ĐKTC}
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(nO_2=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(VO_2=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
\(nCO_2=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(VCO_2=0,5.224=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí C2H2 trong không khí a,tính thể tích oxi phản ứng b,tính thể tích CO2 tạo thành Các thể tích đo ở đktc
nC2H2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
C2H2 + 5/2O2 -to-> 2CO2 + H2O
0.15........0.375...........0.3
VO2 = 0.375*22.4 = 8.4 (l)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
Đốt cháy 7,8 gam khí axetilen (C2H2) trong khí oxi, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m2 gam H2O. Giá trị m2 là
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,5--->0,25
=> m2 = 0,25.18 = 4,5 (g)
$2C_2H_2$ + $5O_2$ $\xrightarrow[]{t^o}$ $4CO_2$ + $2H_2O$
$nC_2H_2$ = $\frac{7,8}{26}$ = $0,4(mol)$
$nCO_2$ = $\frac{11,2}{22,4}$ = $0,5(mol)$
-Theo PT: $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ $nCO_2$
-Theo PT: $nC_2H_2$ = $0,25(mol)$ < $0,3$
$\Rightarrow$ $C_2H_2$ phản ứng thiếu
$\Rightarrow$ $nO_2$ = $\frac{5}{4}$ * $0,5$ = $0,625(mol)$
-Bảo toàn khối lượng:
$mO_2$ + $mC_2H_2$ = $mCO_2$ + $mH_2O$
$0,25 * 26 + 0,625 * 32 = 0,5 * 44 + m_2$
$\Rightarrow$ $m_2$ = $45(g)$
xl bạn nha mình nhầm chỗ này
$nC_2H_2$ = $\dfrac{7,8}{26}$ = $0,3(mol)$
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng