Hãy tìm các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất của người hà tinh
Bài 1: Từ bài "tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", em hãy viết một bài văn giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ về thiên nhiên
Bài 2: Cũng từ bài trên, em hãy viết một bài văn giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ về lao động sản xuất
Để câu trả lời của bạn nhanh chóng được duyệt và hiển thị, hãy gửi câu trả lời không đầy đủ và nên:
Yêu cầu, gợi ý các bạn khác chọn (k) đúng cho mìnhChỉ ghi đáp số mà không có lời giải, hoặc nội dung không liên quan đến câu hỏi.Câu 1:
1: Con trâu là đầu cơ nghiệp
2: Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn
3: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì thôi
4: Đầu năm gió to, cuối năm gió bấc
5: Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
3. giải thích nghĩa của các tục ngữ sau:
a. ăn ko nên đọi nói ko nên lời
=> chỉ sự vụng về trong cách ăn nói , không biết cách cư xử phù hợp
b. có công mài sắt có ngày lên kim
=> cần cù chăm chỉ sẽ có ngày thành công
c. lá lành đùm lá rách
=> gặp người có hoàn cảnh khó khăn thì phải giúp đỡ cho nhau
d. một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
=> tình thương của tập thể dành cho 1 cá nhân
e. ngựa tầm ngựa mã tầm mã
=> Những người có cùng mục đích, chí hướng, sở thích (có thể là tốt hoặc xấu) sẽ tìm đến với nhau để kết bạn, để chơi với nhau.
g. ở bầu thì tròn ở ống thì dài
=> sống ở môi trường nào thì hình thành nên tính cách con người ấy
ục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.( Câu 1,2,4,5,8) 2. Tục ngữ về con người và xã hội ( 1,3,5,8,9) Học thuộc các câu tục ngữ, thuộc nội dung- ý nghĩa của mỗi câu
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
qua những câu tục ngữ nói về thiên nhiên trong vb tực ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất hãy chứng minh tục ngữ là kho báu trí tuệ của nhân dân
Nêu khái quát giá trị nội dung nghệ thuật của các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và tục ngữ về con người và xã hội
NỘI DUNG :
- tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất : những câu tục ngữ về thiên nhiên và lđsx đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nd trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.Những câu tục ngữ ấy là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.
Nghệ thuật :lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, giàu hình ảnh có vần nhất là vần lưng, các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung, lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh.
Tục ngữ về con người và xã hội :
Nội dung: Tục ngữ về con người và xã hội luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người phải có.Nghệ thuật: Những câu tục ngữ về con người và xã hội sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa, so sánh, ẩn dụ làm tăng thêm giá trị biểu đạt. Nhiều câu tục ngữ mà có nghĩa đối lập nhưng không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau.Tìm 20 câu tục ngữ về thiên nhiên và 20 câu tục ngữ về lao động sản xuất
1. Đầu năm sương muối , cuối năm gió bấc.
2. Tháng giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bần.
3. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa.
4. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
5. Thâm đông, trống bắc, hễ nực thì mưa..
6. Tháng chín mưa rươi, tháng mười mưa cữ.
7. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
8. Động bể Xuân né, xúc thóc ra phơi; động bể Đại bằng đổ thóc vào rang.
9. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
10. Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa.
11. Nước chảy đá mòn.
12. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
13. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
14. Chớp thừng chớp bão, chẳng bão thì mưa.
15 Tháng mười sấm rạp, tháng chạp sấm động.
16. Bao giờ đom đóm bay ra
Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng.
17. Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
18. Tua rua thì mặc tua rua
Mạ già ruộng ngấu không thua bạn điền.
19. Trồng trầu đắp nấm cho cao
Che cho sương nắng khỏi vào gốc cây
20. Nửa năm bén rể bén dây
Khôn dầu bã đậu bón tay cho liền.
1. Đầu năm sương muối , cuối năm gió bấc.
2. Tháng giêng rét dài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bần.
3. Mặt trời có quầng thì hạn, mặt trăng có tán thì mưa.
4. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.
5. Thâm đông, trống bắc, hễ nực thì mưa..
6. Tháng chín mưa rươi, tháng mười mưa cữ.
7. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
8. Động bể Xuân né, xúc thóc ra phơi; động bể Đại bằng đổ thóc vào rang.
9. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
10. Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa.
11. Nước chảy đá mòn.
12. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
13. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
14. Chớp thừng chớp bão, chẳng bão thì mưa.
15 Tháng mười sấm rạp, tháng chạp sấm động.
16. Bao giờ đom đóm bay ra
Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng.
17. Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
18. Tua rua thì mặc tua rua
Mạ già ruộng ngấu không thua bạn điền.
19. Trồng trầu đắp nấm cho cao
Che cho sương nắng khỏi vào gốc cây
20. Nửa năm bén rễ bén dây