1. Gen B đột biến tạo thành gen b. gen b tổng hợp đc 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 3999 aa và có nhiều hơn 1aa trong gen B.Gen b dài hơn gen B bao nhiêu A.? khi gen B và b tự sao 3 đợt thì mtc bn nu?
một gen có chiều dài 0,44302μm và có số nucleotit loại ađêin chiếm 30% tổng số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm gen đột biến hơn gen chưa đột biến 1 liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) đột biến thuộc dạng nào của đột biến genvaf liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) tính số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
c) số lượng ,thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp có gì giống và khác nhau
Xét 2 gen B và D. Mỗi gen đều tổng hợp được chuỗi polipeptit; số phân tử nước được giải phóng khi hoàn tất quá trình tổng hợp 2 chuỗi polipeptit đó là 496. số lượt tARN tham gia tổng hợp được chuỗi polipeptit của gen D kém hơn của gen B là 100. Các loại nuclêốtit ở mã sao của gen B là A:U:G:X = 1:2:3:4. ở mã sao của gen D là A:U:G:X = 2:2:3:3 1. So sánh KLPT của 2 gen B và D 2. XĐ số Nu từng loại mỗi mach đơn của gen
GỌI SỐ NU CỦA GEN B LÀ N1,CỦA GEN D LÀ N2
SỐ PHÂN TỬ NƯỚC GIẢI PHÓNG CỦA GEN B LÀ N1/6-2,CỦA GEN D LÀ N2/6-2
=>N1/6-2+N2/6-2=896<=>N1+N2=5400 (1)
SỐ LƯỢT tARN CỦA GEN B LÀ N1/6-1,GEN D LÀ N2/6-1(SỐ LƯỢT TARN BẰNG SỐ AA CẦN CUNG CẤP)
=>N1/6-1-(N2/6-1)=100<=>N1-N2=600(2)
TỪ (1)(2 ) =>N1=3000,N2=2400
m1=300X3000 >m2=300X2400
gen B:CÓ Am:Um:Gm:Xm=5:5:2:3 <=>VÀ Am+Um+Gm+Xm=3000/2 <=>CHIA TỈ LỆ CHO 2 CÓ Am=2,5Gm ;
Um=2,5Gm;
Xm=1,5Gm
<=>7,5 Gm=1500<=>Gm=200,VẬY Am=2,5X200=500=Um, Xm=300,
coi mạch 1 là mạch mã gốc
T2=A1=Um=500
T1=A2=Am=500 ,
G1=Xm=300=X2,
X1=Gm=200=G2
GEN D LÀM TƯƠNG TỰ TA ĐC Am=Um=240,Gm=Xm=360
coi mạch 1 là mạch mã gốc
A1=T2=Um=240
T1=A2=Am=240
G1=X2=Xm=360
X1=G2=Gm=360
phân tử heeemolobin (Hb) trong hồng cầu ở người gồm 2 chuỗi polipeptit người và 2 chuỗi polipeptit B .Gen quy định tổng hợp chuỗi 2 ở người bình thường có nu loại gen G=186 và có 1068 lien kết hidro .gen đột biến gây bệnh thiếu máu (hầu cầu hình lưỡi liềm ) hơn gen bình thường 1 liên kết hidro nhưng 2gen có L=nhau .
a) xác định dạng đột biến ? đột biến liên quan đến mấy cặp nu?vì sao?
b) tính số nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến ?
c)tính số lượng các axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến
bài này là bài tập sgk sinh học 12 chương trình cũ
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C
III – Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C
III – Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen.
Gen D có chiều dài 3060 Ăngstron. Một phân tử mARN do gen D sao mã có U = 15% tổng số ribônuclêôtit của mARN và có A = 2/3 U.
a - Gen D nặng bao nhiêu đơn vị cacbon và có bao nhiêu chu kì xoắn?
b - Số lượng từng loại nuclêôtit của gen D là bao nhiêu.
c - Khi gen D tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các gen con mà hai mạch đơn đều được cấu tạo hoàn toàn bởi các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào.
d - Gen D bị đột biến thành gen d, số liên kết hiđrô của gen d lớn hơn so với gen D là 1. Xác định dạng đột biến và giải thích. (Biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit).
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I,II, IV
III sai, nếu đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì tổng số a.a trong chuỗi polipeptit sẽ giảm.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I,II, IV
III sai, nếu đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì tổng số a.a trong chuỗi polipeptit sẽ giảm.
1 đoạn phân tử ADN bị đột biến đứt làm hai đoạn và trở thành hai gen A và B. Hai chuỗi polypeptit do hai gen A và B điều khiển tổng hợp có khối lượng phân tử là 76560 đơn vị cacbon; rong đó chuỗi polypeptit của gen B kém hơn chuỗi polypeptit của gen A 100 axit amin.
1. xác định chiều dài của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến và chiều dài của mỗi gen A và B.
Cho biết khối lượng của mỗi axit amin là 110 đơn vị cacbo.
2. Tổng số nucleotit loại guanin của hai gen A và B là 735. Tích số giữa ađênin của gen A với guanin của gen B là 315000 nucleotit. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen A, B và của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến
3. Hai gen A và B nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 9555 adenin. Xác định số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.