hoà tan hết 1 lượng Co3 cần dùng 250g dung dịch HCL 7,3
a,tính thể tích khí thu được
b,tính C% dung dịch sau phản ứng
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8,1 + 200 - 0,45.2 = 207,2 (g)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5}{207,2}.100\%\approx19,33\%\)
Hoà tan 6,75g Al bằng dung dịch HCl 10,95% ( vừa đủ )
a) Tính thể tích thu được ( đktc )
b) Tính khối lượng axit cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Al}=\dfrac{6,75}{27}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,25 0,75 0,25 0,375
\(a,V_{H_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,75.36,5=27,375\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{27,375.100}{10,95}=250\left(g\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,25.133,5=33,375\left(g\right)\)
\(m_{ddAlCl_3}=6,75+250-\left(0,375.2\right)=256\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{33,375}{256}.100\%\approx13,04\left(\%\right)\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hoà tan hoàn toàn 16.25gam kim loại M(chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCL. Khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít khí hiđrô (ở đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính thể tích dung dịch HCL 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
a) Gọi Kl cần tìm là X có hóa trị chưa biết là n
2X+ 2nHCl = 2XCln+ nH2
Có nH2=0,25 mol --> nX= 0,5/n mol ---> mX=0,5.MX/n=16,25 --> MX=32,5n
n=1 => MX=32,5( không có Kl nào tm)
n=2 => MX=65( Zn)
b) nHCl= 2nH2=2.0,25=0,5 mol
==> VddHCl cần = 0,5/0,2=2,5 lit
Hoà tan 8,4gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a)Tính thể tích khí thu được (ở đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a)V khí H2=3,36
b)m dd=100g
c)C%FeCl2=17,57%
\(n\)Fe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
Fe + 2HCl -----> FeCl\(2\)+H\(2\)
0,15->0,3 ->0,15 -> 0,15 (mol
V\(H2\) = 0,15 . 22,4 = 3,36 l
b, mct HCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mdd HCl = \(\dfrac{10,95}{10,95\%}\) = 100 (g)
c, mdd sau pu = 8,4 + 100 - 0,15.2 = 108,1 g
C% FeCl2 = \(\dfrac{0,15.127}{108,1}.100\%\)= 1,76%
nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\) = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = \(\dfrac{mct.100\text{%}}{C\%}\) = \(\dfrac{10,95.100\%}{10,95\%}\)
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = \(\dfrac{mct}{mdd}\) . 100% = \(\dfrac{19,05}{108,1}\) . 100%
= 17,62 %
Để hoà tan hoàn toàn 6,5 g Zn cần vừa đủ 200g dung dịch HCl x%: Tính thể tích khí thu được Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
\(n\) \(Zn\) \(=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có:
\(Zn+2HCL\rightarrow ZnCL2+H2\)
\(0,1\rightarrow0,1\rightarrow0,1\)
a) \(V\) \(H2\)\(=22,4.0,1=2,24\left(g\right)\))
b) Ta có :
m dd s.p.ư = m Zn + m dd HCl - m H2
= 6,5 + 200 - 22,4 * 0,1
= 204,26 (g)
m ZnCl2 = 136 * 0,1 = 13,6 (g)
=> C% ZnCl2 = 13,6 / 204,26 * 100 = ~6,66%
n Zn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
Ta có:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 -> 0,1 -> 0,1
a) V H2 = 22,4 * 0,1 = 2,24 (g)
b) Ta có :
m dd s.p.ư = m Zn + m dd HCl - m H2
= 6,5 + 200 - 22,4 * 0,1
= 204,26 (g)
m ZnCl2 = 136 * 0,1 = 13,6 (g)
=> C% ZnCl2 = 13,6 / 204,26 * 100 = ~6,66%
Giải giúp em bài này bằng kiến thức lớp 8 với Câu 5 Hoà tan 84 gam Fe bang dung dịch HCI 10.95%(vừa đủ) a) Tinh thể tích khí thu dược (ở dktc) b) Tính khốt lượng dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ phần tram của dung dich sau phản ứng.
a, \(n_{Fe}=\dfrac{84}{56}=1,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=3.36,5=109,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{109,5}{10,95\%}=1000\left(g\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=1,5\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 84 + 1000 - 1,5.2 = 1081 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{1,5.127}{1081}.100\%\approx17,62\%\)