Các hoang mạc có tính chất vô cùng khô hạn do
A. lượng mưa lớn và lượng bốc hơi cũng lớn.
B. lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lại thấp.
C. lượng mưa thấp nhưng lượng bốc hơi lại rất lớn.
D. lượng mưa thấp và lượng bốc hơi cũng rất thấp.
: Trong các hoang mạc thường có:
A. Lượng mưa rất lớn.
B. Lượng bốc hơi rất thấp.
C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.
D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ.
: Trong các hoang mạc thường có:
A. Lượng mưa rất lớn.
B. Lượng bốc hơi rất thấp.
C. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất lớn.
D. Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về khí hậu của môi trường hoang mạc: A. Chênh lệnh nhiệt độ giữa ngày - đêm vad giữa các mùa lớn. B. Mưa ít, độ bốc hơi lớn. C.Vô cùng khô hạn, lượng mưa trong năm rất thấp, lượng bốc hơi lớn. Câu 2: Những hậu quả của ô nhiễm không khí? A. Mưa axit. B. Hiệu ứng nhà kính, thủng tầng Ôzôn. C. Băng 2 cực tan chảy, mực nước biển dâng cao, đe dọa các vùng đất thấp ở ven biển. D.A và B đúng.
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về khí hậu của môi trường hoang mạc: A. Chênh lệnh nhiệt độ giữa ngày - đêm vad giữa các mùa lớn. B. Mưa ít, độ bốc hơi lớn. C.Vô cùng khô hạn, lượng mưa trong năm rất thấp, lượng bốc hơi lớn.
Câu 2: Những hậu quả của ô nhiễm không khí? A. Mưa axit. B. Hiệu ứng nhà kính, thủng tầng Ôzôn. C. Băng 2 cực tan chảy, mực nước biển dâng cao, đe dọa các vùng đất thấp ở ven biển. D.A và B đúng.
Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất sâu sắc vì
A.
đây là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió tây khô nóng.
B.
nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn trong khi chỉ có mưa phùn.
C.
nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi nhỏ nhưng lượng mưa rất ít.
D.
nhiệt độ cao, lượng bốc hơi rất lớn trong khi lượng mưa ít.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự khác biệt là
A.
mùa đông đến sớm hơn.
B.
mùa đông kết thúc muộn hơn.
C.
nhiệt độ mùa đông thấp hơn.
D.
mùa đông ngắn và ấm hơn.
Gió nào chiếm ưu thế trên biển Đông từ tháng 5 đến tháng 11?
A.
Gió nam.
B.
Gió đông nam.
C.
Gió đông bắc.
D.
Gió tây nam.
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm địa hình nước ta ?
A.
Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động của con người.
B.
Đồng bằng là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta.
C.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D.
Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên, tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
Tài nguyên khoáng sản của nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A.
Các mỏ khoáng sản phân bố chủ yếu ở phía nam dãy Bạch Mã.
B.
Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ, phân tán.
C.
Phần lớn các mỏ khoáng sản tập trung ở các vùng đồng bằng.
D.
Rất phong phú về chủng loại, đa số các mỏ có trữ lượng lớn.
Mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất sâu sắc vì
A.
đây là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió tây khô nóng.
B.
nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn trong khi chỉ có mưa phùn.
C.
nhiệt độ thấp, lượng bốc hơi nhỏ nhưng lượng mưa rất ít.
D.
nhiệt độ cao, lượng bốc hơi rất lớn trong khi lượng mưa ít.
So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có sự khác biệt là
A.
mùa đông đến sớm hơn.
B.
mùa đông kết thúc muộn hơn.
C.
nhiệt độ mùa đông thấp hơn.
D.
mùa đông ngắn và ấm hơn.
Gió nào chiếm ưu thế trên biển Đông từ tháng 5 đến tháng 11?
A.
Gió nam.
B.
Gió đông nam.
C.
Gió đông bắc.
D.
Gió tây nam.
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm địa hình nước ta ?
A.
Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động của con người.
B.
Đồng bằng là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta.
C.
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D.
Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên, tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
Tài nguyên khoáng sản của nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
A.
Các mỏ khoáng sản phân bố chủ yếu ở phía nam dãy Bạch Mã.
B.
Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ, phân tán.
C.
Phần lớn các mỏ khoáng sản tập trung ở các vùng đồng bằng.
D.
Rất phong phú về chủng loại, đa số các mỏ có trữ lượng lớn.
Đặc điểm của hoang mạc ở đới ôn hòa
A. Mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh lắm.
B. Mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất cao.
C. Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng độ bốc hơi lại rất lớn.
D. Lượng mưa trong năm rất ít, thường dưới 40mm.
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước biển ở đới ôn hòa là do
A. Mưa axit.
B. Thủy triều đen và thủy triều đỏ.
C. Chất thải sinh hoạt từ các đô thị ven biển.
D. Biến đổi khí hậu, làm băng ở 2 cực tan chảy, nước biển dâng.
Dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn đến những hậu quả nào sau đây?
A.Tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường.
B.Kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm cải thiện.
C.Đời sống chậm cải thiện, tác động xấu đến môi trường.
D.Tác động tiêu cực tới kinh tế, đời sống, tài nguyên, môi trường.
1 Tính chất vô cùng khô hạn ở các hoang mạc là do nguyên nhân nào? *
a.Hoạt động thường xuyên của dòng biển nóng.
b.Lượng mưa ít, lượng bốc hơi cao.
c.Chưa có khả năng khoan sâu để lấy nước.
d.Cạn kiệt nguồn nước ngầm
2 Đới lạnh ở cực Bắc bao trùm lên
a.hầu hết lục địa Bắc Mĩ
b.phần lớn Thái Bình Dương
c.phần lớn Đại Tây Dương
d.toàn bộ Bắc Băng Dương
1 Tính chất vô cùng khô hạn ở các hoang mạc là do nguyên nhân nào? *
a.Hoạt động thường xuyên của dòng biển nóng.
b.Lượng mưa ít, lượng bốc hơi cao.
c.Chưa có khả năng khoan sâu để lấy nước.
d.Cạn kiệt nguồn nước ngầm
2 Đới lạnh ở cực Bắc bao trùm lên
a.hầu hết lục địa Bắc Mĩ
b.phần lớn Thái Bình Dương
c.phần lớn Đại Tây Dương
d.toàn bộ Bắc Băng Dương
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc?
A.Lượng mưa rất lớn, độ bốc hơi cao
B.Lượng mưa ít, bốc hơi rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
D.Tính chất khô nóng, biên độ nhiệt cao
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc?
A.Lượng mưa rất lớn, độ bốc hơi cao
B.Lượng mưa ít, bốc hơi rất thấp
C.Biên độ nhiệt trong ngày và trong năm rất nhỏ
D.Tính chất khô nóng, biên độ nhiệt cao
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc?
A. Lượng mưa thấp. B. Bốc hơi cao.
C. Lạnh giá quanh năm, mưa ít. D. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm, tháng lớn.
Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Độ bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ
A. đường.
B. tròn.
C. cột ghép.
D. miền.
C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng, cụ thể là lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm các địa điểm là biểu đồ ghép ( hay biểu đồ cột)
Dựa vào bảng số liệu sau
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm | Lượng mưa (mm) | Lượng bốc hơi (mm) | Cân bằng ẩm (m) |
Hà Nội | 1667 | 989 | + 678 |
Huế | 2868 | 1000 | + 1868 |
TP. Hồ Chí Minh | 1931 | 1686 | + 245 |
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
So sánh, nhận xét và giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất do bức chắn dãy Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng đông bắc, bão từ Biển Đông vào và hoạt động của hội tụ nội chí tuyến. Cũng vì vậy, Huế có mùa mưa vào thu đông (từ tháng 8-1). Vào thời kì mưa nhiều này lượng bốc hơi nhỏ, nên cân bằng ẩm ở Huế rất cao.
- TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp đón nhận gió mùa tây nam mang mưa, hoạt động của hội tụ nội chí tuyến mạnh hơn, nhung nhiệt độ cao nên bốc hơi nước mạnh hơn, vì thế có cân bằng ẩm tương đương Hà Nội.