Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?
A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình.
B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ.
C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D.Các alen nằm trên cùng một cặp NST.
Lời giải chi tiết :
Ptc : vàng trơn x xanh nhăn
F1: vàng trơn
F1 tự thụ
F2: vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn
Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận là: Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Đáp án C
A sai
B sai do đời con có 4 tính trạng nhưng vẫn chưa biết đó là do phân li độc lập hay là hoán vị gen
D sai do không thể khẳng định chúng trên 1 NST được khi chưa biết rõ tỉ lệ từng loại tính trạng
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.
II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AABB × aabb → F1:AaBb
F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.
II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.
Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5
IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).
→ Tỷ lệ đồng hợp là: 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81
Câu 3: Hãy xác đinh biến dị tổ hợp trong phép lai sau: Khi lai cây đậu Hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây đậu Hà lan hạt xanh, vỏ nhăn thu được F1: 100 % hạt vàng, vỏ trơn. Khi đem cây F! lai với nhau thu được F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
Tham khảo ạ :
Quy ước gen:
A:hạt vàng B;vỏ trơn
a:hạt xanh b:vỏ nhăn
Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB
Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb
Sơ đồ lai.
P:AABB ✖ aabb
Gp: AB ↓ ab
F1:Kg:AaBb
Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn
Sơ đồ lai F1
F1:AaBb ✖ AaBb
Gp:AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb
AABb:AAbb:AaBb:Aabb
AaBB:AaBb:aaBB:aaBb
AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn
Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9
II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1 à F2
I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9 à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16
II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng
A-B- ở F2 lai phân tích
A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb
Mà xs AABB = 1/9
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng
A-B- x A-B-
Các phép lai cho 100% vàng trơn
AABB x AABB
AABB x AaBb
AABB x AABb
AABB x AaBB
AaBB x AABb
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng
A-B- x A-B-
(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)
à con đồng hợp = 25/81
Khi lai cây đậu Hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng với cây đậu Hà lan hạt xanh, vỏ nhăn thu được F1: 100 % hạt vàng, vỏ trơn. Khi đem cây F1 lai với nhau thu được F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Viết sơ đồ lai.
Quy ước gen:
A:hạt vàng B;vỏ trơn
a:hạt xanh b:vỏ nhăn
Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB
Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb
Sơ đồ lai.
P:AABB ✖ aabb
Gp: AB ↓ ab
F1:Kg:AaBb
Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn
Sơ đồ lai F1
F1:AaBb ✖ AaBb
Gp:AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb
AABb:AAbb:AaBb:Aabb
AaBB:AaBb:aaBB:aaBb
AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn
Ở đậu Hà Lan: hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội, hạt xanh, vỏ nhăn là tính trạng lặn. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là
A. Hạt xanh, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt vàng, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn
Pt/c: AABB x aabb
F1: AaBb (hạt vàng, vỏ trơn)
Đáp án cần chọn là: C
ở thế hệ p , lai hai cây đậu hà lan , thu được f1. cho f1 giao phấn với f1 f2 thu được : 3069 hạt vàng trơn , 1022 hạt vàng nhăn , 1025 hạt xanh trơn và 341 hạt xanh nhắn . hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ f1 đến f2.
Cho 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Ở F1 thu được toàn cây hạt vàng võ trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 ra được kết quả như sau:1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xét tỉ lệ F2 :
1799 vàng trơn: \(1799:205\approx9\)
597 xanh trơn: \(597:205\approx3\)
603 vàng nhăn: \(603:205\approx3\)
205 xanh nhăn: \(205:205=1\)
Xét theo cặp màu sắc và trạng thái vỏ:
\(\dfrac{\text{vàng}}{xanh}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)
⇒ Màu sắc dị hợp \(Aa\times Aa\) (1)
\(\dfrac{\text{trơn}}{\text{nhăn}}=\dfrac{1799+603}{597+205}\approx\dfrac{3}{1}\)
⇒ Trạng thái vỏ dị hợp \(Bb\times Bb\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)
Mà bố mẹ là giống đậu hà lan thuần chủng nên có 2 trường hợp
TH1: \(P:AABB\times aabb\) (vàng, trơn x xanh, nhăn)
TH2: \(P:AAbb\times aaBB\) (vàng, nhăn x xanh, trơn)
Sơ đồ lai của TH1:
\(P:AABB\times aabb\)
\(G_P:AB\) \(ab\)
\(F_1:AaBb\)
\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)
\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\) \(AB,Ab.aB,ab\)
\(F_2\):
♀\♂ | \(AB\) | \(Ab\) | \(aB\) | \(ab\) |
\(AB\) | \(AABB\) | \(AABb\) | \(AaBB\) | \(AaBb\) |
\(Ab\) | \(AABb\) | \(AAbb\) | \(AaBb\) | \(Aabb\) |
\(aB\) | \(AaBB\) | \(AaBb\) | \(aaBB\) | \(aaBb\) |
\(ab\) | \(AaBb\) | \(Aabb\) | \(aaBb\) | \(aabb\) |
Sơ đồ lại TH2:
\(P:AAbb\times aaBB\)
\(G_P:Ab\) \(aB\)
\(F_1:AaBb\)
\(F_1\times F_1:AaBb\times AaBb\)
\(G_{F_1}:AB,Ab,aB,ab\) \(AB,Ab,aB,ab\)
\(F_2:\)
♀\♂ | \(AB\) | \(Ab\) | \(aB\) | \(ab\) |
\(AB\) | \(AABB\) | \(AABb\) | \(AaBB\) | \(AaBb\) |
\(Ab\) | \(AABb\) | \(AAbb\) | \(AaBb\) | \(Aabb\) |
\(aB\) | \(AaBB\) | \(AaBb\) | \(aaBB\) | \(aaBb\) |
\(ab\) | \(AaBb\) | \(Aabb\) | \(aaBb\) | \(aabb\) |
Đầu tiên, chúng ta có 2 dòng đậu hà Lan thuần chủng lai với nhau. Gọi chúng là P1 và P2. P1: Đậu hà Lan thuần chủng hạt vàng võ trơn P2: Đậu hà Lan thuần chủng hạt xanh võ nhăn Khi lai P1 và P2 với nhau, ta thu được F1, trong đó toàn bộ cây đậu có hạt vàng và võ trơn. F1: Đậu hà Lan lai hạt vàng võ trơn Tiếp theo, chúng ta tự thụ phấn F1 để thu được F2. Kết quả của F2 được cho như sau: - 1799 cây hạt vàng võ trơn - 597 cây hạt xanh võ trơn - 603 cây hạt vàng võ nhăn - 205 cây hạt xanh võ nhăn Sơ đồ lai từ P đến F2 có thể được biểu diễn như sau: P1 (hạt vàng võ trơn) x P2 (hạt xanh võ nhăn) = F1 (hạt vàng võ trơn) F1 (hạt vàng võ trơn) x F1 (hạt vàng võ trơn) = F2 (1799 cây hạt vàng võ trơn, 597 cây hạt xanh võ trơn, 603 cây hạt vàng võ nhăn, 205 cây hạt xanh võ nhăn)
_________________________HT________________________________
1) Khi giao phấn giữa 2 cây cà chua thu được con lai F1 có 315 cây quả đỏ và 100 cây có quả vàng. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
2) Khi giao phấn giữa 2 cây đậu hà lan thu được con lai F1 có 362 cây có hạt trơn và 120 cây có hạt nhăn . Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai
sao ko có câu tl