cho 32,5 gam bột kẽm (Zn) vào một lượng vừa đủ dung dịch đồng clorua (CuCl2) 2M sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a)tính khối lượng chất rắn A?b)Tính thể tích dung dịch B cần dùng?
Các cậu giải giúp mik với ngày mai mik kt rồi
Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2 nồng độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A màu đỏ và dung dịch B.
a. Tính khối lượng chất rắn A.
b. Tính thể tích dung dịch CuCl2 đã dùng cho phản ứng trên.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư.
a) \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
_____1,2--->1,8-------->1,2----->1,8
=> mCu = 1,8.64 = 115,2 (g)
b) \(V_{ddCuCl_2}=\dfrac{1,8}{1,5}=1,2\left(l\right)\)
c) \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm F e C l 2 và C u C l 2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tính khối lượng từng muối trong X.
Cho bột sắt (dư) vào 10 (ml) dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
b) Đem dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dich NaOH đã dùng
nCuSO4=0,01 mol
Fe+CuSO4=> FeSO4+Cu
0,01 mol =>0,01 mol
mCu=0,01.64=0,64gam
FeSO4+2NaOH=>Fe(OH)2 +Na2SO4
0,01 mol=>0,02 mol
Vdd NaOH=0,02/1=0,02 lit
Câu 1: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B 𝙖/ Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng 𝙗/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ kết tùa hoàn toàn dung dịch B. Câu 2: Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí hidro (đktc). Tính hiệu suất phản ứng trên.
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,18.1=0,18\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{1,512}{22,4}=0,0675\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,18}{6}>\dfrac{0,0675}{3}\Rightarrow Aldư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(LT\right)}=\dfrac{0,18.3}{6}=0,09\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,0675}{0,09}.100\%=75\%\)
Câu 1:
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, Dung dịch B: FeSO4
PT: \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)\)
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm F e C l 2 v à C u C l 2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm F e C l 2 v à C u C l 2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 1 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 37,8 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 37,8 gam
B. 36,8 gam
C. 38,8 gam
D. 34,1 gam
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư
5. Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B .
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCL dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng .
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B
giải nhanh giúp mk vớiiiiii ạ
\(n_{CuSO_4}=1.0,01=0,01(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Do Cu ko td với HCl nên chất rắn sau phản ứng vẫn là Cu
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64(g)\\ b,PTHH:FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=2n_{Fe}=0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,02.1=0,02(l)\)
a) Đổi 10ml = 0,01l
nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol
PTHH : Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu
PT : 1 1 1 1
Đề: 0,01 0,01
mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + NaSO4
PT : 1 2 1 1
Đề: 0,01 0,02
VNaOH = \(\dfrac{n}{CM}\) = \(\dfrac{0,02}{1}\) = 0,02l = 20ml