cho 1,3g kim loai Zn phản ứng hết với v lít kí halogen X2 thu được 4,5g muối. xác định X2 và tìm giá trị v?
4, Cho 18,4g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc) thu được 43,25g hỗn hợp 2 muối clorua kim loại. Tìm V?
5, Cho 30,8g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu và Mg phản ứng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 53,6g hỗn hợp 3 muối florua kim loại. Tìm V?
6, Cho 1 lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại kẽm thì thu được 13,6g muối. Cũng lượng halogen X2 đem tác dụng với kim loại K thì thu được 14,9g muối. X2 là?
4) \(m_{Cl_2}=43,25-18,4=24,85g\)
\(n_{Cl_2}=\frac{24,85}{71}=0,35mol\)
\(V_{Cl_2}=0,35.22,4=7,84l\)
5) \(m_{F_2}=53,6-30,8=22,8g\)
\(n_{F_2}=\frac{22,8}{39}=0,6mol\)
\(V_{F_2}=0,6.22,4=13,44l\)
1a, Cho 4,8g một kim loại hóa trị 2 phản ứng hết với dung dịch HCL dư, thu được 2,688lits H2(đktc). Xác định tên kim loại và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1b, Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hết với đ HCL dư được V lít H2 ở đktc. Tính giá tri của V và khối lượng muối thu được sau phản ứng
1a)
nH2 = 2.688/22.4 = 0.12 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.12..............0.12......0.12
MM = 4.8/0.12 = 40
=> M là : Ca
mCaCl2 = 0.12 * 111 = 13.32 (g)
1b)
nMg = 2.4/24 = 0.1 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.1....................0.1.........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mMgCl2 = 0.1*95 = 9.5 (g)
1b)
nMg=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
nH2=nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=> nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> V=V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
mMgCl2=95. 0,2=19(g)
PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 33.6gam một halogen (X2) thu được 37.38gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
\(a,PTHH:2Al+3X_2\rightarrow2AlX_3\\ Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Al}+m_{X_2}=m_{AlX_3}\\ \Leftrightarrow m_{Al}+33,6=37,38\\ \Leftrightarrow m_{Al}=3,78\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{3,78}{27}=0,14\left(mol\right)\\ n_{X_2}=\dfrac{3}{2}.0,14=0,21\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=\dfrac{33,6}{0,21}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Brom\left(Br=80\right)\\ b,n_{AlBr_3}=\dfrac{42,72}{267}=0,16\left(mol\right)\\ AlBr_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgBr\downarrow\left(vàng.nhạt\right)\\ n_{AgBr}=n_{AgNO_3}=0,16.3=0,48\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_T=m_{\downarrow}=m_{AgBr}=188.0,48=90,24\left(g\right)\)
\(m_{ddZ}=42,72+447,52-90,24=400\left(g\right)\\ n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{AlBr_3}=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddZ}=C\%_{ddAl\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,16.213}{400}.100=8,52\%\)
\(c,n_{Br_2}=\dfrac{12,8}{160}=0,08\left(mol\right)\\ 2NaI+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\\ n_{I_2}=n_{Br_2}=0,08\left(mol\right);n_{NaI}=2.0,08=0,16\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C_{MddNaI}=\dfrac{0,16}{0,25}=0,64\left(M\right)\\ m_{I_2}=0,08.254=20,32\left(g\right)\)
Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại Zn thì thu được 13,6 gam muối. Cũng lượng X2 đó đem tác dụng với K thì thu được 14,9 gam muối. Xác định công thức của X2 ?
\(Zn+X_2\rightarrow ZnX_2\)
\(2K+X_2\rightarrow2KX\)
\(n_{X2}=n_{ZnX2}=\frac{13,6}{65+2M_X}\)
\(n_{Kk}=\frac{14,9}{39+M_X}\)
\(\Rightarrow n_{X2}=\frac{14,9}{39+M_X}:2=\frac{7,45}{39+M_X}\)
Ta có
\(\frac{13,6}{65+2M_X}=\frac{7,45}{39+M_X}\)
\(\Leftrightarrow M_X=35,5\)
Vậy X là Clo
Gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Zn
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cl_2}=m_{muối}-m_{hh}=8,52\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{8,52}{71}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn mol e: \(2a+2b=0,24\)
Mà \(64a+65b=7,75\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,07\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,07mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,07\cdot22,4=1,568\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{R}=2,4(g)$$R+X_2\rightarrow RX_2$
Ta có: $\frac{2,4}{R}=\frac{4,26}{2X}$
Lập bảng biện luận thông qua halogen tìm được X và R lần lượt là Cl và Ca
nX2 = nRX2 ⇒ \(\dfrac{4,26}{2X}=\dfrac{6,66}{R+2X}\)
⇒ 4,26R + 8,52X = 13.32X
⇒ 4,26R = 4,8X
⇒ \(\dfrac{X}{R}=\dfrac{80}{71}=\dfrac{40}{35,5}\)
⇒ X là Ca còn R là Cl