Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng sau và nêu cách tính cụ thể
tên nước | diện tích km2 | Dân số |
Việt Nam | 331212 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
Inđônêxia | 1919000 | 206,1 |
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng sau và nêu cách tính cụ thể
tên nước | diện tích km2 | Dân số |
Việt Nam | 331212 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
Inđônêxia | 1919000 | 206,1 |
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78,7 triệu người, trong khi diện tích là 329.314 km\(^{^2}\). Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là?
các bạn hãy nêu cách tính cụ thể giúp mik với nha .
Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người) Việt Nam 329314 78,7
mật độ dân số việt nam năm 2001: 78,7 nhé bạn
Câu 20. Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam | 329 314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9579 000 | 1273,3 |
mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là:
78 700 000 : 329 314\(\approx\) 239 (ng/km2)
mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001 là:
1 273 300 000 : 9 597 000\(\approx\) 133 (ng/km2)
Mật độ dân số là gid? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét
Tên nước | Diện tích (km \(^2\) | Dân số ( triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In- đô -nê- xi- a | 1919000 | 206,1 |
Mật độ dân số là thước đo dân số trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nó thường được áp dụng cho sinh vật sống nói chung và con người nói riêng. Đây là một thuật ngữ địa lý quan trọng. Trong bài này chúng ta chỉ đề cập đến mật độ dân số con người.
Cách tính MĐDS của 1 nước là : MĐDS = Số dân : Diện tích đất
Học tốt nha~
Đối với con người, mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
Ví dụ, dân số thế giới có 6.5 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới bằng 6500 triệu / 510 triệu = 13 trên km² (33 trên mi²), hay 43 trên km² (112 trên mi²) nếu coi như con người sống trên lục địa, với diện tích 150 triệu km² trên Trái Đất. Mật độ này tăng khi dân số thế giới tăng, và một số người cho rằng Trái Đất chỉ có thể chịu được tới một mật độ tới hạn nào đó.
Nhiều trong số những vùng đất có mật độ dân số cao nhất thế giới là những thành bang, tiểu quốc hay lãnh thổ phụ thuộcrất nhỏ. Các lãnh thổ đó đều có diện tích nhỏ với mức độ đô thị hóa ở mức rất cao, và một dân số thành thị chuyên biệt hoá trong một lĩnh vực kinh tế, tiêu thụ các nguồn tài nguyên nông nghiệp từ bên ngoài, phản ánh sự khác biệt giữa mật độ dân số cao và nạn nhân mãn.
Các thành phố có mật độ dân số rất cao thường được coi cũng có tình trạng nhân mãn, dù nghĩa rộng của thuật ngữ này tuỳ trường hợp dựa trên các yếu tố như chất lượng nhà ở và hạ tầng hay khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên. Đa số các thành phố có mật độ dân số lớn nhất nằm ở phía nam và đông Á, dù Cairo và Lagos ở Châu Phi cũng thuộc số này.
Tuy nhiên, dân số thành thị phụ thuộc nhiều vào định nghĩa sử dụng tại vùng đô thị: các mật độ sẽ cao hơn khi tính riêng trung tâm đô thị như cách thường tính toán hiện nay so với khi cộng cả dân số các vùng ngoại ô, theo khái niệm cộng dồn hay vùng thành thị, thỉnh thoảng định nghĩa vùng thành thị bao gồm cả các thành phố bên cạnh.
Mật độ dân số là j ? Tính mật độ dân số 2015 của các nước trong bảng sau đây và nhận xét
Tên nước | Diện tích | dân số |
Việt Nam | 331212 | 93 570 000 |
Lào | 236800 | 6 664 000 |
Cam-pu-chia | 181000 | 15 520 000 |
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn km2) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,8 |
2 |
Lào |
236,8 |
7,1 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,3 |
4 |
Việt Nam |
331,2 |
92,7 |
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là
A. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
B. Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam
C. Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Đáp án D
Theo bảng số liệu, mật độ dân số của các nước trên năm 2016 xếp theo thứ tự tăng dần là Lào, Campuchia, Thái Lan, Việt Nam
Dân số và diện tích của một số nước châu Á
Nước | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
Việt Nam | 329314 | 78700000 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273300000 |
In đô nê si a | 1919000 | 206100000 |
Cho bảng số liệu dân số diện tích các quốc gia châu Á em hãy:
a. Tính mật độ dân số của các quốc gia
b. So sánh mật độ dân số của Việt Nam và Trung Quốc
a/
+) Mật độ dân số Việt Nam:
Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+) Mật độ dân số Trung Quốc:
Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)
+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:
In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )
a/
+) Mật độ dân số Việt Nam:
Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+) Mật độ dân số Trung Quốc:
Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2)
+) Mật độ dân số In-đô-nê-xi-a:
In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / \(km^2\) )
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta.
a) Tính mật độ dân số
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012
c) Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.
- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
1 dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu pử những khu vực nào? tại sao
2. mật độ dân số là j? tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhạn xét
tên nước | diện tích (km2 | dân số(triệu người) |
việt nam | 329314 | 78,7 |
trung quốc | 9597000 | 1237,3 |
In-dô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
3.căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu
Dân cư sinh sống ở nơi chủ yếu có khi hậu ấm áp, đồng bằng, ven sông, ven biển. Vì ở những nơi này thuận lợi về sinh sống và thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản
MẬt độ dân sô là số người sống trên diện tích là 1 km2
Mật độ dân số của Việt Nam năm 2001:
\(\frac{78700000}{329314}=239\) ( km2/người)
Mật độ dân số của Trung Quốc năm 2001:
\(\frac{1237300000}{9597000}=132,7\) ( km2/người)
Mật độ dân số của In-đô-nê-si-a năm 2001:
\(\frac{206100000}{1919000}=107,3\) (km2/người)
Nhận xét : Mật độ dân số của Việt Nam là cao nhất . Và mật độ dân số của In-đô-nê-si-a là thấp nhất
Căn cứ vào đặc điểm hình thái bên ngoài ( tóc, mắt, mũi, da,....) người ta có thể chia ra thành 3 chủng tộc trên thế giới .
Các chủng tộc chủ yếu sống ở: Châu Á; Châu Âu; Châu Phi