Hòa tan 0,1 mol Fe vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 gam muối sắt (hóa trị II ) clorua (FeCl2) và 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn:
A) Lập phương trình hóa học
B) Tính khối lượng HCl đã phản ứng
a. PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. Ta có PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo pt 1mol 2mol
Theo đề 0,1mol->0,2mol
Khối lượng HCl đã phản ứng :
\(m_{HCl}\) = \(n_{HCl}\) . \(M_{HCl}\)
=> \(m_{HCl}\) = 0,2 . 36,5
=>\(m_{HCl}\) = 7,3 (g)
7- Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt(Fe) vào dung dịch Axit clohiđric(HCl) thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và khí Hidro (H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c)Tính thể tích khí Hidro(ở đktc) tạo thành sau phản ứng?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1--------------->0,1---->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7(g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ a,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7(g)\\ b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Câu 8: Cho 13g Kẽm tác dụng với dung dịch axit Clohiđric thu được 27,2 g Kẽm Clorua và 0,4g khí Hiđro. Khối lượng axit tham gia phản ứng là:
A.14,2 g B. 7,3 g C. 14,6 g D. 14 g
Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mHCl = 27,2 + 0,4 - 13 = 14,6 (g)
C
Theo định luật bảo toàn khối lượng,
=> 13 + HCl = 27,1 + 0,4
=> HCl = 14,6
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào 100 ml dd HCl vừa đủ thu được 5,6 lít khí ở đktc và dung dịch X.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dd axit đã dùng.
a. \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,25 ..... 0,5 ................... 0,25 (mol)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}.100\%=60\%\\\%m_{MgO}=100\%-60\%=40\%\end{matrix}\right.\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,1 ....... 0,2 (mol)
\(n_{HCl}=0,25+0,1=0,35\left(mol\right)\)
\(C_M\left(HCl\right)=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5\left(M\right)\)
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Cho m gam Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được 6,72 lít khí hydrogen (H2) ở đktc
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
c) Tính giá V
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở trên đi qua 32 gam bột Fe2O3 đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---------------0,3<----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,3.65=19,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,3.136=40,8\left(g\right)\\V_{ddHCl}:thiếu.C_M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: nFe2O3 (pư) = \(\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
=> mchất rắn = 0,1.160 + 0,2.56 = 27,2 (g)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6----0,3----0,3
n H2=0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m muối=0,3.136=40,8g
c) thiếu đề
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,3------0,2
n Fe2O3=0,2 mol
=>Fe2O3 dư
=>m cr=0,2.56+0,1.160=27,2g
Đốt cháy hoàn toàn 11,2lít khí Hiđro ở đktc:
a/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình phản ứng trên
b/ Cần bao nhiêu gam kim loại kẽm phản ứng Axit Clohiđric để thu được lượng Hiđro trên
\(2H2 + O2 -t^o-> 2H2O\)
\(n_H2 = \) \(\dfrac {11,2}{22,4} \) \(=\) \(0,5 (mol)\)
\(=>\) \(n_O2 = \dfrac{1} {2} . n_H2 = 0,25 ( mol)\)
\(=> V_O2 (đktc) = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)\)
\(=> V_K2= 5.V_O2\) = \(5.5,6 = 28 (l)\)
\(b) \)
\(Zn +2HCl ---> ZnCl2 + H2\)
\(nZn = nH2 = 0,5 (mol)\)
Khối lượng Kẽm cần dùng là :
\(=> mZn = 0,5.65 = 32,5 (g)\)