cho 11,2 gam fe tác dụng hết với 400ml dung dịch hcl để trung hòa hết lượng axit cần dùng bao nhiêu naoh 20%(d=1.12g/ml)
Cho 40ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với bột magie thu được 1,42g muối.
a) Tính nồng độ mol cảu dung dịch axetic đã dùng.
b) Tính thể tích khí bay ra (đktc).
c) Để trung hòa hết lượng dung dịch axit trên cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M.
"Câu cuối r "
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,02---------------0,01-------0,01----------0,01
n muối=0,01mol
=>CM=\(\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
=>VH2=0,01.22,4=0,224l
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,02--------------0,02
=>VNaOH=\(\dfrac{0,02}{0,75}=0,03l\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<-------0,02<------------0,01------->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,02<------0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=\dfrac{2}{75}\left(l\right)=\dfrac{80}{3}\left(ml\right)\)
\(a.2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\\ b.n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ c.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=0,02667\left(l\right)=26,67ml\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 1M. Hãy tính:
a. Khối lượng muối kẽm clorua sinh ra.
b. Thể tích khí thoát ra (ở đktc).
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.
Có ai giúp mình gái câu này!!! Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M .Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư
n Hcl pu la 0,95*2 = 0,39 mol
n Hcl du la 0,5 -0,39 = 0,11 mol
gọi v lít là thể tích dung dịch kiềm
n Naoh la 0,2V mol,nBaoh la 0,1V mol
pthh .....bạn ghi ra 2 pthh giua naoh voi hcl,baoh vs hcl
Ta co 0,4V =0,11
suy ra V =0,275 L
Cho 15,3gam BaO tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H 2 SO 4 .
a. Tính nồng phần trăm của dung dịch axit đã dùng .
b. Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hòa lượng axit trên.
c. Nếu cho 11,2 g sắt tác dụng với 10 g dung dịch H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được chất khí không màu. Tính thể tích chất khí thu được (đktc).
(Biết Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1, Fe = 56, Na = 23)
1/ Cho 10ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO4 1M. Để trung hòa hoàn toàn 10ml dung dịch 2 axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?
2/ Cho 23,676 gam hh 3 kim loại Mg,Al,Cu tác dụng hết với O2, thu được 34,14g hh gồm 3 oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần ít nhất bao nhiêu ml dd hh 2 axit HCl 3M và H2SO4 1,5M
Các bạn giải hộ mình bài này theo cách lớp 9 với ạ!!! Mình cảm ơn trc nha!!!
Bài 1 nHCl=10/1000.2=0,02 mol
nH2SO4=10/1000=0,01 mol
HCl + NaOH =>NaCl + H2O
0,02 mol=>0,02 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 +2H2O
0,01 mol=>0,02 mol
Tổng nNaOH=0,04 mol
=>V dd NaOH=0,04/0,5=0,08 lit=80ml
Bảo toàn khối lượng mO2=34,14-23,676=10,464g
=>nO2=0,327 mol
2Al +3/2 O2 =>Al2O3
Nếu viết pt oxit cộng dd axit pt rút gọn là
Al2O3 + 6H+ =>2Al3+ +3 H2O
Tương tự với các kim loại Cu,Mg em viết pthh ra sẽ đều thấy nH+=4nO2 pứ
=>nH+=4.0,327=1,308 mol
GS có V lit dd axit
=>nHCl=3V mol và nH2SO4=1,5V mol
1 mol H2SO4 thủy phân ra 2 mol H+
Tổng nH+ trong H2SO4 và HCl bằng 3V+1,5V.2=6V
=>V=1,308/6=0,218 lit=218ml
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam MgO bằng 200 ml dung dịch HCl . a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính khối lượng muối tạo thành.
c/ Cần dùng bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5 M để tác dụng hết với lượng muối sinh ra ở phản ứng trên? d/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
Có ai giúp mình gái câu này!!! Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M .Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư
Giup mk với
n Hcl pu la 0,95*2 = 0,39 mol
n Hcl du la 0,5 -0,39 = 0,11 mol
gọi v lít là thể tích dung dịch kiềm
n Naoh la 0,2V mol,nBaoh la 0,1V mol
pthh .....bạn ghi ra 2 pthh giua naoh voi hcl,baoh vs hcl
Ta co 0,4V =0,11
suy ra V =0,275 L
cho a gam CaCO3 tác dụng với 200g dung dịch HCl 10,95% thu được dung dịch A và V lít khí ( đktc). Để trung hòa dung dịch A cần dùng hết 50ml dung dịch NaOH 2M
a.Tính khối lượng và số mol axit ban đầu
b.Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng?
c.Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d.Tính nồng độ % chất trong dung dịch A?
a) \(m_{HCl}=\dfrac{200.10,95}{100}=21,9\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{a}{100}=0,01a\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
______0,01a---->0,02a---->0,01a->0,01a___________(mol)
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_0,1----->0,1___________________________________(mol)
=> 0,02a = 0,6 - 0,1
=> a = 25 (g)
c) \(V_{CO_2}=0,01.25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(CaCl_2\right)=\dfrac{0,25.111}{25+200-0,25.44}.100\%=12,97\%\\C\%\left(HCl_{dư}\right)=\dfrac{0,1.36,5}{25+200-0,25.44}.100\%=1,705\%\end{matrix}\right.\)
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt