n Hcl pu la 0,95*2 = 0,39 mol
n Hcl du la 0,5 -0,39 = 0,11 mol
gọi v lít là thể tích dung dịch kiềm
n Naoh la 0,2V mol,nBaoh la 0,1V mol
pthh .....bạn ghi ra 2 pthh giua naoh voi hcl,baoh vs hcl
Ta co 0,4V =0,11
suy ra V =0,275 L
n Hcl pu la 0,95*2 = 0,39 mol
n Hcl du la 0,5 -0,39 = 0,11 mol
gọi v lít là thể tích dung dịch kiềm
n Naoh la 0,2V mol,nBaoh la 0,1V mol
pthh .....bạn ghi ra 2 pthh giua naoh voi hcl,baoh vs hcl
Ta co 0,4V =0,11
suy ra V =0,275 L
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 và FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 300ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A
1) Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
2) Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,7 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là ?
3) Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 15,8 gam X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Tìm m ?
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 cvaf FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 3000ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A
Hòa tan 34 ,2 g hỗn hợp kim loại gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCL 2 M , sau phản ứng còn dư 25% axit . cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa lớn nhất .
a, tính% theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ?
b, tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng ?
Hòa tan 7.65 g BaO vào trong 500ml H2O thu được dung dịch X
a. Tính nồng độ của Ba(OH)2 trong X, giả sử thể tích của dung dịch không đổi (V=500ml)
b. Cho dung dịch X tác dụng hết với 100 ml H2SO4 1 M. Tính khối lượng của kết tủa tạo thành
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C