Cho hệ thống như hình 79. Thanh AC đồng chất có trọng lượng 3N, đầu A treo vật có trọng lượng 4N.
a) Tìm trọng lượng phải treo tại B để cho hệ cân bằng.
b) Nếu treo vào đầu C một vật có khối lượng m thì m phải bằng bao nhiêu để thanh cân bằng.
Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng B G = 6 m . Trục quay O cách đầu A một khoảng A O = 2 m , đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 30 kg
B. 40 kg
C. 50 kg
D. 60 kg
Chọn C.
Xét trục quay tai O.
Điều kiện cân bằng:
→ PA.AO = P.OG + F.OB
→ mA.2.10 = 30.10.1 + 100.7
→ mA = 50 kg.
10. Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l = 0,3( m), vật treo có khối lượng 0,1 kg. Con lắc dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi vật dao động qua vị trí cân bằng thì lực tổng hợp tác dụng lên vật có độ lớn 1N. Tính tốc độ của vật dao động khi qua vị trí lực căng dây có độ lơn gấp đôi độ lớn lực căng dây cực tiểu. A. 0,5 m/s B. 2 m/s C. 1,4 m/s D. 1m/s
Ta có :
Lực căng dây cực đại :
$R_{max} = mg(3 - 2.cos\ α_o)$
Tại vị trí cân bằng :
$R_{max} - P = mg(3 - 2.cos\ α_o) - mg = 1$
$⇔ α_o = \dfrac{π}{3}$
Mặt khác :
$mg(3cos\ α - 2.cos\ α_o) = 2R_{min} = 2.mg.cos\ α_o = 1$
Suy ra $cos α = \dfrac{2}{3}$
Suy ra :
\(\left|v\right|=\sqrt{2gl\left(cos\text{α}-cos\text{α}_o\right)}=\sqrt{2.10.0,3.\left(\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}\right)}=1\)(m/s)
Một vật đặc, đồng chất có thể tích V=0,00016m3 và có trọng lượng trong không khí là P1=4N
A/ Treo vật vào lực kế,khi vật đứng yên thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
B/ Thả vật chìm hoàn toàn trong dầu , giữ vật cân bằng nhưng không chạm vào đáy và thành bình . Hãy tính độ lớn lực đẩy Acsimet Fa tác dụng lên vật và chỉ số P2 của lực kế khi đó ? Cho trọng lượng riêng của dầu = 8000N/m3
a) Treo vật vào lực kế, mà P1= 4 N thì khi vật đứng yên lực kế chỉ 4N.
b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = d x V = 8000 x 0,00016 = 1,28 (N).
Chỉ số P2 của vật lúc đó là :
P2 = P1 - FA = 4 - 1,28 = 2,72 (N).
câu 1: nêu dụng cụ,đơn vị , cách đo độ dài, thể tích chất lỏng , thể tích vật rắn không thấm nước và khối lương riêng
câu 2: một vật rắn không thấm nước , 1 bình chia độ vật rắn bỏ lọt bình chia độ. cách đo thể tích vật rắn .
câu 3: một vật treo trên một lò xo. hỏi vật chịu tác động của những lực nào ? khi vật đứng yên các lực tác dụng có phải là hai lực cân bằng không?
câu 4:một vật có khối lượng 8,1kg, thể tích 3dm3.
a. tính trọng lượng riêng của vật
b. tính khối lượng riêng
c. tính trọng lượng của chất làm vật
cau 5: tính khối lượng và trọng lượng của 1 khối đá, biết khối đá có thể tích 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3
câu 6: tính khối lượng của 0,3 m3 nước . biết rằng nó có khối lượng riêng 1000kg/m3
tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3, biết khối lượng riêng của săts là 7800kg/m3
b,
Một vật có khối lượng 0,7 kg được treo vào lực k. Khi nhúng vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì lực kế chỉ 2 N.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b) Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật ? Biết trọng lương riêng của chất lỏng là d=10000 N/m3
c) Nếu thả vật đó vào chất lỏng khác có trọng lượng riêng là d'=6000 thì vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của vật
a) ta có P=10m=10x0.7=7(N).
- Fa=P-F=7-2=5(N).
b)-V=Fa:d=5:10000=0.0005.
-d vật= P:V=7:0.0005=14000
Bài 4: Một vật có trọng lượng 1000N, diện tích tiếp xúc của vật lên mặt đất là 0,2 m2.
a. Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt đất ?
b. Tính khối lượng của vật?
Bài tập thêm: Một vật có trọng lượng riêng 16000N/m3. Nếu treo vật vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thấy lực kế chỉ 300 N.
a. Tính thể tích của vật?
b. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu (trọng lượng riêng của nước 10.000N/m3)?
c. Lực đẩy Ác si mét do nước tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
Bài 1:
a. \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{1000}{0,2}=5000\left(Pa\right)\)
b. \(F=P=10m=>m=\dfrac{F}{10}=\dfrac{1000}{10}=100\left(kg\right)\)
(6 điểm)
a) Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: . Vật có khối lượng là bao nhiêu?
b) Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F1 và F2 đặt tại A và B. Biết lực F1 = 20 N, OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính F2
a)
+ Vật cân bằng nên: (1,50 điểm)
+ Chiếu phương lên trục Oy thẳng đứng ta được:
b) Theo điều kiện cân bằng của Momen lực:
+ OB = OA + AB = 50 cm
Một vật có khối lượng 500 gam được treo trên một sợi dây a Tính trọng lượng của vật b kể tên các lực tác dụng lên vật nêu rõ phương chiều Độ lớn của vật
a. Đổi: 500g = 0,5kg
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.0,5 = 5(N)
b. Các lực tác dụng lên vật:
- Trọng lực tác dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn P = 50N.
- Lực căng của sợi dây tác dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, cân bằng với trọng lực có độ lớn T = 50N.