t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên : A1,... An Đếm xem có bao nhiêu phần tử dương có trong dãy A A. Xác định Input output của bài toán B. Viết thuật toán C. Mô phỏng với N=10 dãy A gồm 4,-7,-12,9,-13,15,-20,10,-6 Giúp vơiiii
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Nhập số nguyên dương N và dãy số a1,a2,…,An. số nguyên K; Đếm có bao nhiêu số nguyên k xuất hiện trong dãy A
1)Xác định input, output bài toàn
2) Mô tả thuật toán trên bằng PP Liệt kê
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,k,dem;
int main()
{
cin>>n>>k;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==k) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Hãy xác định input và output của bài toán và trình bày thuật toán để giải bài toán Cho dãy A gồm N số nguyên A … .AN - 1
a ) Hãy tính tổng của tất cả các số trong dãy
b ) Hãy đếm tất cả các số chẵn trong dãy .
c ) Hãy số lớn nhất trong dãy . d ) Hãy sắp xếp các số trong dãy thành dãy tăng
a:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,x,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên: a1,a2,...,an.Hãy cho biết có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong dãy A đã cho. a) Hãy xá định dữ liệu vào (Input) và dữ liệu ra (output) bài toán trên. b) Viết thuật toán để giải bài toán trên.
def count_pairs_divisible_by_3(arr):
n = len(arr)
# Đếm số lượng số dư khi chia cho 3
count_mod = [0, 0, 0]
for num in arr:
count_mod[num % 3] += 1
# Trường hợp 0: Số dư 0 + Số dư 0
count_pairs = count_mod[0] * (count_mod[0] - 1) // 2
# Trường hợp 1: Số dư 1 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * count_mod[2]
# Trường hợp 2: Số dư 1 + Số dư 1 hoặc Số dư 2 + Số dư 2
count_pairs += count_mod[1] * (count_mod[1] - 1) // 2
count_pairs += count_mod[2] * (count_mod[2] - 1) // 2
return count_pairs
# Thử nghiệm
arr = [3, 5, 7, 9, 11, 13, 15]
result = count_pairs_divisible_by_3(arr)
print(f"Số lượng cặp số có tổng chia hết cho 3 là: {result}"
Cho dãy A gồm n số nguyên (n>0), các phần tử lần lượt của dãy số có giá trị A1,A2,.....An . Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị là 27 .
a) Xác định bài toán
b) Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==27) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a)
Input: số nguyên dương n và dãy số A1,A2,...,An
Output: Số phần tử có giá trị bằng 27
b) Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập n và dãy A1,A2,..,An
Bước 2: Dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>n thì in ra Dem và kết thúc
Bước 4: Nếu Ai = 27 thì Dem←Dem+1;
Bước 5: i←i+1, quay lại bước 3
Xây dựng thuật toán của bài toán sau: Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN và 1 số nguyên k cho trước. Đếm xem có bao nhiêu phần tử trong dãy A chia hết cho số k. Mô phỏng thuật toán với 2 bộ input.
Em hãy mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối để giải bài toán sau
“Cho dãy số nguyên gồm N phần tử : A1, A2.... An, đếm xem có bao nhiêu số nguyên âm có trong dãy”.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x<0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Câu 5. Hãy xác định Input, Output và viết thuật toán cho bài toán sau: Cho dãy A gồm N số nguyên từ A1, A2,…, AN . Hãy cho biết có bao nhiêu số chia hết cho 3 có trong dãy A. giúp mình vs ạ:(